1. Tóm tắt lý thuyết
- Ví dụ 1: Một sợi dây dài 8,4m được chia thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét?
Ta phải thực hiện phép chia: 8,4 : 4 = ?
Ta có: 8,4 m = 84dm
Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau:
+ 8 chia 4 được 2, viết 2; 2 nhân 4 bằng 8; 8 trừ 8 bằng 0, viết 0
+ Viết dấu phải vào bên phải 2
+ Hạ 4; 4 chia 4 được 1, viết 1; 1 nhân 4 bằng 4; 4 trừ 4 bằng 0, viết 0
- Ví dụ 2: 72,58 : 19 = ?
Ta đặt tính rồi làm tương tự như ví dụ 1:
- Muốn chia một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:
+ Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
+ Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
+ Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
2. Bài tập SGK
2.1. Giải bài 1 trang 64 SGK Toán 5
Đặt tính rồi tính:
- \(5,28 : 4\) ; b) \(95,2 : 68\) ;
- \(0,36 : 9\) ; d) \(75,52 : 32\).
Phương pháp giải:
- Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.
- Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.
- Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân của số bị chia.
Lời giải chi tiết:
- \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 5,28\\ 1\,\,2 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 4\\ \hline {1,32} \end{array}\\ \,\,\,08\\ \,\,\,\,\,\,0 \end{array}\) b) \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 95,2\\ 27\,\,2 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 4\\ \hline {1,4} \end{array}\\ \,\,\,0\,\,0 \end{array}\)
- \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 0,36\\ 0\,\,3 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} 9\\ \hline {0,04} \end{array}\\ \,\,\,\,\,36\\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&0 \end{array} \end{array}\) d) \(\begin{array}{l} \left. \begin{array}{l} 75,52\\ 11\,\,\,5 \end{array} \right|\begin{array}{*{20}{c}} {32}\\ \hline {2,36} \end{array}\\ \,\,\,1\,\,92\\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&0 \end{array} \end{array}\)
2.2. Giải bài 2 trang 64 SGK Toán 5
Tìm \(x\):
- \(x \times 3 = 8,4\); b) \(5 \times x = 0,25\).
Phương pháp giải:
\(x\) là thừa số chưa biết. Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
Lời giải chi tiết:
- \(x \times 3 = 8,4\) b) \(5 \times x = 0,25\)
\(x = 8,4 : 3\) \(x = 0,25 : 5\)
\(x = 2,8\) \(x = 0,05\)
2.3. Giải bài 3 trang 64 SGK Toán 5
Một người đi xe máy trong \(3\) giờ đi được \(126,54 km\). Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
- Nếu còn dư nữa, thì ta lại viết thêm bên phải số dư mới một chữ số 0 rồi tiếp tục chia, và có thể cứ làm như thế mãi.
Lời giải chi tiết:
Câu 2
Viết các phân số sau thành số thập phân: \(\dfrac{3}{5};\;\dfrac{1}{4};\;\dfrac{{45}}{6}\).
Phương pháp giải:
Thực hiện phép chia tử số cho mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{3}{5} = {\rm{ }}3{\rm{ }}:{\rm{ }}5{\rm{ }} = {\rm{ }}0,6\;;\)
\(\dfrac{1}{4} = {\rm{ }}1{\rm{ }}:{\rm{ }}4{\rm{ }} = {\rm{ }}0,25\;;\)
\(\dfrac{{45}}{6} = {\rm{ }}45{\rm{ }}:{\rm{ }}6{\rm{ }} = {\rm{ }}7,5.\)
Câu 3
Tính rồi so sánh kết quả:
- 10 : 25 × 6,8 và 0,4 × 6,8
- 10 : 8 × 3,2 và 1,25 × 3,2
Phương pháp giải:
- Tính giá trị các phép toán, biểu thức có phép tính nhân và chia thì tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- So sánh rồi trả lời câu hỏi của bài toán.
Lời giải chi tiết:
- 10 : 25 × 6,8 và 0,4 × 6,8
• 10 : 25 × 6,8 = 0,4 × 6,8 = 2,72
• 0,4 × 6,8 = 2,72
Vậy 10 : 25 × 6,8 = 0,4 × 6,8.
- 10 : 8 × 3,2 và 1,25 × 3,2
• 10 : 8 × 3,2 = 1,25 × 3,2 = 4
• 1,25 × 3,2 = 4
Vậy 10 : 8 × 3,2 = 1,25 × 3,2.
Câu 4
Giải bài toán sau :
Trong 4 giờ xe máy đi đi được 121km, trong 2 giờ ô tô đi được 111km. Hỏi trung bình mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?