Giải bài tập toán lớp 5 bài 35 năm 2024

- Phần thập phân của số 1,2 có một chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra một chữ số kể từ phải sang trái.

  1. Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?

Ta đặt rồi làm như sau:

Giải bài tập toán lớp 5 bài 35 năm 2024

- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên

- Phần thập phân của số 0,46 có hai chữ số, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái

- Muốn nhân một số thập phân với một số tự nhiên ta làm như sau:

+ Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

+ Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

2. Bài tập SGK

2.1. Giải bài 1 trang 56 SGK Toán 5

Đặt tính rồi tính:

  1. \(2,5 \times 7\); b) \(4,18 \times 5\);
  1. \(0,256 \times 8\); d) \(6,8 \times 15\).

Phương pháp giải:

- Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên.

- Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái.

  • Giải bài tập toán lớp 5 bài 35 năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Giải bài tập toán lớp 5 bài 35 năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

a) Đọc và viết các số sau theo mẫu: Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?. a) Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?. b) Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?. Số? Tìm số thập phân thích hợp: Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2. Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy đươc trong 3 phút.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

  1. Đọc và viết các số sau theo mẫu:

Giải bài tập toán lớp 5 bài 35 năm 2024

  1. Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số ở câu a.

Phương pháp giải:

- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp : trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

- Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được ngăn cách bởi dấu phẩy.

- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

a, b)

Giải bài tập toán lớp 5 bài 35 năm 2024

Câu 2

Trả lời câu hỏi 1 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

Tìm chữ hoặc số thích hợp thay cho .?.

  1. Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là .?., đọc là .?.
  1. Số 506,008 đọc là: .?.. Số đó gồm .?.

Phương pháp giải:

- Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

- Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy", sau đó viết phần thập phân.

Lời giải chi tiết:

  1. Số thập phân gồm 3 chục, 9 đơn vị, 3 phần mười, 7 phần trăm, 4 phần nghìn viết là 39,374, đọc là: Ba mươi chín phẩy ba trăm bảy mươi tư.
  1. Số 506,008 đọc là: Năm trăm linh sáu phẩy không trăm linh tám. Số đó gồm 5 trăm, 6 đơn vị, 8 phần nghìn.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

Số?

Giải bài tập toán lớp 5 bài 35 năm 2024

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, dung tích, diện tích.

Lời giải chi tiết:

  1. 35,42 m = $35\frac{{42}}{{100}}$m = 35 m 42 cm = 3 542 cm
  1. 4,73 km = 4,730 km = $4\frac{{730}}{{1000}}$km= 4 km 730 m = 4 730 m
  1. 52,7 l = 52,700 l = $52\frac{{700}}{{1000}}$l = 52 l + 700 ml = 52 700 ml
  1. 906 tạ = 900 tạ + 6 tạ = 90 tấn 6 tạ = $90\frac{6}{{10}}$tấn = 90,6 tấn
  1. 2 086 dm2 = 2 000 dm2 + 86 dm2 = 20 m2 86 dm2 = $20\frac{{86}}{{100}}$m2 = 20,86 m2
  1. 18 460 cm2 = 10 000 cm2 + 8 460 cm2 = 1 m2 8 460 cm2 = $1\frac{{8460}}{{10000}}$m2 = 1,846 m2.

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

Tìm số thập phân thích hợp:

Một tấm tôn hình vuông có cạnh dài 80 cm. Diện tích tấm tôn đó bằng .?. m2.

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vuông = cạnh x cạnh

- Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị cm2 và m2 : 1 m2 = 10 000 cm2 ; 1 cm2 = $\frac{1}{{10000}}$ m2.

Lời giải chi tiết:

Diện tích miếng tôn là:

80 x 80 = 6 400 (cm2)

Đổi: 6 400 cm2 = $\frac{{6400}}{{10000}}$m2 = 0,64 m2

Vậy diện tích tấm tôn đó bằng 0,64 m2.

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 46 SGK Toán 5 Bình minh

Hình bên cho biết quãng đường Bình và Mai chạy đươc trong 3 phút. Hỏi bạn nào chạy nhanh hơn? Tại sao?

Giải bài tập toán lớp 5 bài 35 năm 2024

Phương pháp giải:

- Đổi về cùng đơn vị đo m và so sánh.

- Dựa vào mối liên hệ giữa đơn vị km và m : 1 km = 1 000 m ; 1 m = $\frac{1}{{1000}}$ km.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 0,24 km = 0,240 km = $\frac{{240}}{{1000}}$km= 240 m.

Ta có: 240 m > 225 m.

Do đó bạn Bình chạy nhanh hơn.

  • Toán lớp 5 trang 47 - So sánh hai số thập phân - SGK Bình Minh So sánh hai số thập phân: a) 35,8 và 42,3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 6,73; 9,02; 6,7. Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi: Trong bốn quả: dưa hấu, đu đủ, mít và sầu riêng:
  • Toán lớp 5 trang 49 - Luyện tập - SGK Bình Minh So sánh hai số thập phân: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 0,521; 0,289; 0,52; 0,6 <, >, =? a) 75,3 .?. 75,29 a) Em hỏi chiều cao của bốn bạn trong tổ và lập bảng theo mẫu dưới đây: b) Nêu tên lần lượt bốn bạn đó theo thứ tự từ người cao nhất đến người thấp nhất.
  • Toán lớp 5 trang 50 - Làm tròn số thập phân - SGK Bình Minh Số ? a) Làm tròn số 12,47: - Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?. Quan sát hình dưới rồi tìm số tự nhiên thích hợp thay cho .?. Trong bình có khoảng .?. l nước. Quan sát tranh rồi cho biết đỉnh núi Phan-xi-păng cao khoảng mấy ki-lô-mét.
  • Toán lớp 5 trang 52 - Luyện tập - SGK Bình Minh Làm tròn các số sau đến hàng phần trăm (theo mẫu): a) 42,0728 b) 0,647 Số ? a) Làm tròn số 12,1746: - Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?. Quan sát hình bên rồi tìm chữ số thích hợp thay cho .?. Làm tròn đến hàng phần trăm, con voi nặng khoảng 4,7 .?. tấn. Mặt bàn bóng bàn hình chữ nhật có chiều dài bằng 28 dm, chiều rộng bằng 15 dm. Hỏi diện tích bàn đó khoảng mấy mét vuông? Toán lớp 5 trang 53 - Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh
  1. Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số trong số thập phân đó thuộc hàng nào? 35,7: 12,42: 0,308. Số ? Làm tròn số 12,54: - Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?. Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?. a) 4 m 36 cm = ? m Sắp xếp các số thập 7,56; phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7,342; 16,02 ; 15,97; 7,56. Quan sát tranh rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.