Giải bài tập toán lớp 4 tập 2 trang 93 năm 2024
$\frac{{21}}{2}:\frac{{13}}{9} = \frac{{21}}{2} \times \frac{9}{{13}} = \frac{{189}}{{26}}$ $\frac{1}{8}:\frac{1}{9} = \frac{1}{8} \times 9 = \frac{9}{8}$ Câu 2 Viết phân số thích hợp vào ô trống. Phương pháp giải: Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên rồi điền phân số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết: $\frac{4}{5} \times \frac{2}{7} = \frac{8}{{35}}$ $\frac{8}{{35}}:\frac{2}{7} = \frac{8}{{35}} \times \frac{7}{2} = \frac{{56}}{{70}} = \frac{4}{5}$ $\frac{4}{5} \times 9 = \frac{{4 \times 9}}{5} = \frac{{36}}{5}$ $\frac{{36}}{5}:\frac{1}{8} = \frac{{36}}{5} \times 8 = \frac{{288}}{5}$ Câu 3 Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bức tranh hình chữ nhật ABCD có diện tích là $\frac{{66}}{5}$ dm2 và chiều rộng $\frac{{11}}{5}$dm.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Vậy anh Long móc một cái móc treo ở trung điểm I của cạnh AB. Điểm I cách điểm A 3 dm. Câu 4 Tô màu vào con cá ghi phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất. Phương pháp giải: Thực hiện các phép tính, so sánh rồi tô màu theo yêu cầu của bài toán. Lời giải chi tiết: Ta có: $\frac{{23}}{5} \times \frac{3}{4} = \frac{{23 \times 3}}{{5 \times 4}} = \frac{{69}}{{20}}$ $\frac{{23}}{5}:\frac{3}{4} = \frac{{23}}{5} \times \frac{4}{3} = \frac{{23 \times 4}}{{5 \times 3}} = \frac{{92}}{{15}}$ $\frac{{14}}{{20}} \times 5 = \frac{{14 \times 5}}{{20}} = \frac{{70}}{{20}} = \frac{7}{2}$ Quy đồng các phân số với mẫu số chung là 60 Ta có: $\frac{{69}}{{20}} = \frac{{207}}{{60}}$ ; $\frac{{92}}{{15}} = \frac{{368}}{{60}}$ ; $\frac{7}{2} = \frac{{210}}{{60}}$ Ta có: $\frac{{207}}{{60}} < \frac{{210}}{{60}} < \frac{{368}}{{60}}$ hay $\frac{{69}}{{20}} < \frac{7}{2} < \frac{{92}}{{15}}$ Vậy con cá ghi phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất là con cá $\frac{{14}}{{20}} \times 5$ Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 94: Tô màu vào con cá ghi phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất. Hướng dẫn giải: Ta có: Quy đồng các phân số với mẫu số chung là 60 Ta có: Và: Vậy con cá ghi phép tính có kết quả không phải lớn nhất và không phải bé nhất là con cá Vậy em tô màu như sau: Tiết 2 (trang 94, 95) Bài 1 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 94: Tính rồi rút gọn. Hướng dẫn giải: Bài 2 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 94: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Hướng dẫn giải: Bài 3 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 94: Tính. Hướng dẫn giải: Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 95: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài dm quanh một cái ống, độ dài mỗi vòng là dm. Vậy chú Văn quấn được ……. vòng. Hướng dẫn giải: Chú Văn quấn được số vòng là: (vòng) Đáp số: 90 vòng Bài 5 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 95: Tễu thả bèo xuống chiếc ao hình vuông. Cứ sau mỗi tuần, phần diện tích bèo phủ sẽ tăng gấp đôi tuần trước đó. Biết sau tuần thứ nhất, bèo phủ diện tích ao (phần được tô màu trong hình vẽ).
Hình nào sau đây thể hiện phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba?
Phương pháp giải:
Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba = Số phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ hai x 2
Hướng dẫn giải:
Phần diện tích bèo phủ chiếc ao sau tuần thứ ba là: (diện tích ao) Chọn đáp đúng là C.
(m2) Đáp số: m2 Tiết 3 (trang 96) Bài 1 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 96: Tính rồi rút gọn. Hướng dẫn giải: Bài 2 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 96: Tính. Hướng dẫn giải: Bài 3 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 96: Vào một buổi sáng, người ta đo được độ dài cái bóng của khóm trúc là m. Biết độ dài cái bóng gấp đôi chiều cao của khóm trúc. Tính chiều cao của khóm trúc đó. Hướng dẫn giải: Chiều cao của khóm trúc đó là: (m) Đáp số: (m) Bài 4 VBT Toán lớp 4 tập 2 trang 96: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm. Tổng diện tích 4 hình chữ nhật như nhau là cm2, chiều rộng của mỗi hình chữ nhật là cm. Chiều dài của mỗi hình chữ nhật là ……. cm. |