1.1. Bằng cách nào tìm được khối lượng của chất tham gia và chất sản phẩm?1.1.1. Các bước tiến hành
1.1.2. Ví dụ 1Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic: CaCO3 .PNG) CaO + CO2 Show Hãy tính khối lượng vôi sống CaO thu được khi nung 50 gam CaCO3 Hướng dẫn: Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: \({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{{m_{CaC{O_3}}}}}{{{M_{CaC{O_3}}}}} = \frac{{50}}{{100}} = 0,5mol\) CaCO3 .PNG) CaO + CO2 1mol 1mol 0,5mol g nCaO =? ⇒ nCaO = 0,5 mol; mCaO = 0,5.56 = 28 gam 1.1.3. Ví dụ 2Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 42 gam CaO? Hướng dẫn: Số mol CaO là: \({n_{CaO}} = \frac{{{m_{CaO}}}}{{{M_{CaO}}}} = \frac{{42}}{{56}} = 0,75mol\) Phương trình hóa học: CaCO3 .PNG) CaO + CO2 1mol 1mol \({n_{CaC{O_3}}}\) \=? \(\leftarrow\) 0,75mol ⇒ \({n_{CaC{O_3}}}\)\=0,75 mol ⇒ \({m_{CaC{O_3}}} = {n_{CaC{O_3}}}.{M_{CaC{O_3}}}\) \= 0,75 . 100 = 75 gam 1.2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?1.2.1. Cách tiến hành
1.2.2. Ví dụ 1Cacbon cháy trong oxi hoặc trong không khí sinh ra khí cacbon đioxit: C + O2 .PNG) CO2 Hãy tìm thể tích khí cacbon đioxit CO2 (Đktc) sinh ra, nếu có 4 gam khí O2 tham gia phản ứng. Hướng dẫn: Ta có: \({n_{{O_2}}} = \frac{{{m_{{O_2}}}}}{{{M_{{O_2}}}}} = \frac{4}{{32}} = 0,15(mol)\) PTHH: C + O2 .PNG)CO2 1mol 1mol 0,125mol → \({n_{C{O_2}}} = ?\) ⇒ \({n_{C{O_2}}} = 0,125(mol)\) ⇒ \({V_{C{O_2}}} = {n_{C{O_2}}}.22,4 = 0,125.22,4 = 2,8l\) 1.2.3. Ví dụ 2Hãy tìm thể tích khí O2 (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 24 gam Cacbon. Hướng dẫn: Phản ứng hóa học: C + O2 .PNG)CO2 1 mol 1 mol 2 mol → 2 mol Số mol Cacbon tham gia phản ứng: \({n_C} = \frac{{24}}{{12}} = 2(mol)\) Theo phương trình hóa học thì số mol oxi tham gia phản ứng là: 2 mol Vậy thể tích khí Oxi tham gia phản ứng là: V = n. 22,4 = 2. 22,4 = 4,48 ((lit)
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm |