Galobar tab là thuốc gì

SĐK thuốc Galobar Tab.? Giá bán Thuốc Galobar Tab. Hộp 10 vỉ x 10 viên mới nhất. Tra cứu số đăng ký, số visa thuốc? Thông tin Hoạt chất, Nồng độ - Hàm lượng. Dưới đây là thông tin lưu hành thuốc Galobar Tab. do cục quản lý Dược - Bộ Y tế ban hành.

Thông tin thuốc Galobar Tab.

   
Thuốc Galobar Tab.
Số đăng ký VN-18538-14
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chất Ginkgo biloba leaf extract 80mg
Nồng độ - Hàm lượng
Doanh nghiệp sản xuất Nexpharm Korea Co., Ltd. (Korea)
Doanh nghiệp kê khai Công ty cổ phẩn Dược liệu Trung ương 2
Đơn vị báo cáo Công ty cổ phẩn Dược liệu Trung ương 2
Giá bán buôn dự kiến
  • 3800 đồng/Viên(cập nhật 26/07/2018)

Thông tin hướng dẫn sử dụng thuốc Galobar Tab.: Chỉ định, chống chỉ định, tác dụng, công dụng, lưu ý

Tra cứu Tác dụng thuốc

Từ khóa liên quan

  • Thuốc Galobar Tab. là gì
  • SĐK thuốc Galobar Tab.
  • Số đăng ký thuốc Galobar Tab.
  • Giá bán thuốc Galobar Tab.
  • Thuốc chứa hoạt chất Ginkgo biloba leaf extract 80mg
  • Thuốc Galobar Tab. Hộp 10 vỉ x 10 viên
  • SĐK VN-18538-14
  • Tra cứu số Visa thuốc Galobar Tab.

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất :Ginkgo biloba

Phân loại: Thuốc tăng tuần hoàn máu não. Thuốc tác động trên hệ tim mạch

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không có.

Biệt dược gốc: Tanakan, Tebonin, Cebrex

Biệt dược: Galobar Tab., Grabos, Next Gink Tablet

Hãng sản xuất : Nexpharm Korea Co., Ltd.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén/nang 40 mg, 80mg, 120 mg.

Thuốc tham khảo:

GALOBAR TAB
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Ginkgo biloba …………………………. 80 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Galobar tab là thuốc gì

GRABOS TAB
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Ginkgo biloba …………………………. 80 mg
Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

Galobar tab là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị rối loạn tuần hoàn ngoại biên (khập khễnh cách hồi).

Chóng mặt, ù tai do thoái hóa hoặc do mạch máu.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

Rối loạn tuần hoàn ngoại biên, chóng mặt, ù tai: 1 viên/ lần, uống 2 lần/ ngày.

Rối loạn hoạt động não: 1 viên/ lần x 3 lần/ ngày. Liều có thể điều chính tùy theo độ tuổi, hoặc độ trầm trọng của những triệu chứng.

4.3. Chống chỉ định:

Bệnh nhân quá mẫn cảm với dịch chiết lá bạch quả hoặc bắt cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 12 tuổi.

Không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp, không dùng cho pha cấp nhồi máu cơ tim, não, xuất huyết não, người đang có xuất huyết (rối loạn đông máu).

4.4 Thận trọng:

Phụ nữ có thai.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa có ghi nhận nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai thì chưa được biết. Không nên dùng Grabos tablet cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú:

Không nên sử dụng ở phụ nữ cho con bú vì Grabos tablet có bài tiết qua sữa mẹ hay không thì chưa biết.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Rất hiếm khi gây rối loạn tiêu hoá nhẹ, trong một vài trường hợp đặc biệt có thể dị ứng, rối loạn tuần hoàn (giảm áp lực máu, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh), mất ngủ, dị ứng da. Hiếm khi thấy đau đầu chi, khó chịu vùng dạ dày ruột, sốt, ớn lạnh và sốc.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Không dùng Grabos tablet với thuốc điều trị đau nhức aspirin, thuốc ngừa tai biến nao ticlid, persantin, không dùng phối hợp với thuốc chỉ huyết.

4.9 Quá liều và xử trí:

Chưa có ghi nhận về sự quá liều.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Dịch chiết ginkgo biloba (bạch quả) (GBE) được đặc trưng bằng 24% ginkgo flavonol glycosid cho thấy tính ức chế sự kết tập tiểu cầu, và thể hiện “tác dụng dọn sạch các gốc tự do”. Dường như nó cũng ức chế sự sản sinh histamin và leukotrien. Nó còn thể hiện khả năng ức chế sự khử tác động kiểu muscarin trên cholinoceptor và 2- adrenoceptor. Nó có thể làm thay đổi tính chất lưu biến học của máu.

Các sản phẩm của bạch quả châu Âu được bán dưới dạng EGB 761 đã thể hiện tác dụng kích thích trên các noron nhân tiền đình bên (LVN) và các nghiên cứu in vitro va in- vivo cho thấy làm tăng sự thu nhận thể synap của 5-hydroxytryptamin.

Thuốc này cũng thể hiện tính ngăn chặn acid ascorbic/Fe2+ gây ra sự giảm tính lưu động của màng thể synap. “Sự chiếm giữ trước của lipid màng noron bị gây ra bởi acid ascorbic/Fe2+ cùng với sự giảm tính lưu động của màng đến lượt làm giảm khả năng vận chuyển dopamin để thu nhận dopamin “

Cao khô lá bạch quả làm chậm lại sự tiêu thụ O2 (sự gắng sức hô hấp) của các tế bào bị kích thích bằng cách ức chế NADPH- oxid, enzym chịu trách nhiệm cho sự phân hủy O2 thành O2-. Kết quả là sự sản sinh anion superoxid (O2) và hydrogen peroxyd (H2O2) bị giảm đáng kể khi sự kích thích PMNs được thực hiện với sự có mặt của thuốc ở các nồng độ 500. 250 và 125 microgam/ml. Hơn nữa sự phát sinh các gốc hydroxyl (OH*) bị giảm rất nhiều ở nồng độ thấp là 15.6 microgam GBE/ml. Điều đó cho thấy rằng dịch chiết cũng có hoạt tính dọn sạch gốc tự do. GBE có khả năng ít nhất là làm giảm đáng kể hoạt tính của myeloperoxidase trong bạch cầu trung tính.

Cơ chế tác dụng:

Chất điều hòa mạch máu trên hệ thống mạch máu.

Tác dụng lưu biến học (tính chất anti-sludge và anti-PAF).

Tác dụng bảo vệ trên chuyển hóa tế bào.

Cải thiện dẫn truyền neurone.

Đối kháng với sự sản xuất gốc tự do và sự peroxide hóa lipid màng tế bào.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Trên động vật, sau khi uống chất chiết xuất có đánh dấu carbon 14, nghiên cứu về sự hấp thu và phân phối của thuốc cho thấy sự hấp thu nhanh và hoàn toàn. Sự cân bằng phóng xạ vào 72 giờ sau cho thấy sự thải ra trong CO2 thở ra và trong nước tiểu.

Đo phóng xạ trong máu theo thời gian lập nên những thông số dược động học và cho thấy thời gian bán huỷ sinh học khoảng 4giờ 30.

Đỉnh phóng xạ trong máu đạt được sau 1 giờ 30 cho thấy sự hấp thu xảy ra ở phần trên của đường tiêu hóa.

Nghiên cứu về sự phân phối vào mô của phóng xạ cho thấy ái lực đối với mắt và vài loại mô hạch và thần kinh, đặc biệt là vùng dưới đồi, và thể vân.

Sinh khả dụng của ginkgolid A được ghi nhận trên người là 98- 100%, ginkgolid B là 79- 93% và bilobalid là trên 70% hoặc nhiều hơn.

Một nghiên cứu trên 12 người tình nguyện cho thấy rằng sau khi uống 1 liều duy nhất cao bạch quả liều 0,90 mg đến 3,36 mg trong khi bụng đói thấy mức độ sinh khả dụng cao. Mức độ này được biểu diễn bằng các giá trị trung bình(+/-SD) của hệ số sinh khả dụng (Fauc) với các giá trị lần lượt là 0,8 (±-0,09) 0.88 (+/-0,21) và 0,79 (+/-0,30) tương ứng với ginkgolid A, ginkgolid B, và bilobalid.

Thức ăn không làm thay đổi giá trị AUC nhưng làm gia tăng Tmax.

LD50 ở chuột nhắt, LD50 là 7725 mg/kg, thuốc được dùng bằng đường uống 2 lần trong ngày. Vì vậy, độc tính được xem như là rất thấp

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.