Em hãy nếu 3 việc làm thể hiện em biết chia sẻ vui buồn cùng bạn

TUẦN 9:

Thứ hai ngày 9 tháng 11  năm 2020

Chào cờ:

CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Củng cố việc chấp hành nội quy nề nếp học tập, các hoạt động trong tuần.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tập hợp đội hình theo liên đội và hát Quốc ca, Đội ca, hô khẩu hiệu Đội của HS.

3. Thái độ: Hình thành nhân cách yêu Đất nước, yêu quê hương, yêu Tổ Quốc.

II. Các hoạt động

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

*Hoạt động 1:Ổn định đội hình đội ngũ

- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp đội hình hàng dọc.

*Hoạt động 2: Chào cờ

- Liên đội trưởng điều khiển.

*Hoạt động 3:

1.TPT nhận xét, đánh giá hoạt động nề nếp... tuần qua và phổ biến kế hoạch tuần này.

2. HT nói chuyện dưới cờ: dặn dò một số việc cần làm trong tuần.

*Hoạt động 4:

- GV nhắc lại một số công việc đã tiếp thu dưới cờ, dặn dò công việc của lớp trong tuần: vệ sinh lớp học, xếp hàng ra vào lớp, truy bài đầu giờ...

- HS tập hợp theo sự điều khiển của lớp trưởng.

-HS thực hiện hát Quốc ca, Đội ca, hô khẩu hiệu Đội.

-HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe và thực hiện.

Thứ 2 ngày 9 tháng 11 năm 2020

Tập đọc - Kể chuyện:    Ôn tập giữa kì I (tiết 1và 2) 

   A/ Mục đích, yêu cầu:     

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học.

 - Tìm đúng những sự vật được so sánh với nhau trong các câu đã cho (BT2, tiết 1).

 - Chọn đúng những từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo phép so sánh (BT 3, tiết 1)

 - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận câu Ai là gì?. (BT2, tiết 2)

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện đã học (BT 3, tiết 2).

    B / Đồ dùng dạy học  :  -  Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8 .

                             -  Bảng phụ viết sẵn các câu văn trong bài tập số 2.

    C/ Các hoạt động dạy - học  :

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 1)  Giới thiệu bài :

2)  Kiểm tra tập đọc :          

- Giáo viên kiểm tra  số học sinh cả lớp.

- Yêu cầu lần lượt từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc.

- Hướng dẫn luyện đọc lại bài trong phiếu khoảng 2 phút để chuẩn bị kiểm tra.

- Yêu cầu học sinh đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập .

- Nêu câu hỏi về một đoạn học sinh vừa đọc .

- Nhận xét

- Yêu cầu những học sinh  đọc chưa đạt yêu cầu về  nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .

3) Bài tập 2

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập hay giấy nháp.

- Giáo viên gạch chân các từ này .

- Cùng với cả lớp nhận xét,chọn lời giải đúng .

- Yêu cầu học sinh chữa bài trong vở.

4) Bài tập 3

- Giáo viên nhận xét  chốt lại lời giải đúng

-Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở .

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học.

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm  chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Về chỗ mở SGK đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại.

- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc

- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại .

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2

- Lớp đọc thầm trong sách giáo khoa  - Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- Sự vật được so sánh  với nhau là :

      Hồ nước – chiếc gương bầu dục

      Cầu Thê Húc – con tôm

      Đầu con rùa – trái bưởi.

- Hai học sinh nêu miệng kết quả.

- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở.

- Cả lớp suy nghĩ và làm bài vào vở

- Hai em lên thi điền nhanh từ so sánh vào chỗ trống rồi đọc kết quả

-Từ cần điền theo thứ tự : cánh diều, tiếng sáo , những hạt ngọc.

- Lớp chữa bài vào vở.

5) Bài tập 2:

- Yêu cầu cả lớp làm vào  giấy nháp.

- Giáo viên cùng lớp bình chọn lời giải đúng .

- Yêu cầu học sinh chữa bài .

6) Bài tập 3

- Mở bảng phụ yêu cầu học sinh đọc lại  tên các câu chyện đã ghi sẵn .

- Yêu cầu học sinh tự chọn cho mình một câu chuyện và kể lại.

- Giáo viên mời học sinh lên thi kể.

- Nhận xét bình chọn học sinh kể hay .

   5) Củng cố  :  

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2

- Cả lớp thực hiện làm bài vào giấy nháp.

- Nhiều em nối tiếp phát biểu ý kiến .

- Lớp nhận xét chọn lời giải đúng và chữa bài vào vở .

+ Từ cần điền cho câu hỏi là :

   a/  Ai là hội viên của câu lạc bộ thiếu nhi phường ?.

   b/ Câu lạc bộ thiếu nhi là ai ?

- Một học sinh đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 3

- Cả lớp suy nghĩ và nêu nhanh tên các câu chuyện đã được học.

- Bốn đến năm học sinh đọc lại tên các câu chuyện trên bảng phụ.

- Lần lượt học sinh thi kể có thể kể theo giọng nhân vật hay cùng bạn phân vai để kể lại câu chuyện mình chọn trước lớp .

- Lớp lắng nghe bình chọn lời kể hay nhất

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

Toán                                             Góc vuông , góc không vuông

    A/ Mục tiêu :

    - Học sinh bước đầu có biểu tượng về góc, góc vuông và góc không vuông

    - Biết sử dụng ê ke để nhận biết góc vuông  và góc không vuông và để vẽ góc  vuông (theo mẫu)

    B / Đồ dùng dạy học  :  Mẫu góc vuông và góc không vuông - ê ke. Đồng hồ

  C/ Hoạt động dạy - học:     

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

 1.KT bài cũ :

- Gọi hai em  lên bảng làm bài tập: Tìm x:

                 54 : x = 6                48 : x = 2

 2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:  

 b) Khai thác:

+Giới thiệu về góc:

- Giáo viên đưa các đồng hồ về hình ảnh các kim đồng hồ lên và yêu cầu học sinh quan sát. 

- Hướng dẫn quan sát và đưa ra biểu tượng về góc.

- Đưa ra hình vẽ góc như SGK.

- Vẽ 2 tia OM, ON chung đỉnh góc O. Ta có đỉnh góc O, cạnh OM, ON.

                                    N

                  O                                  M 

+ Giới thiệu góc vuông và góc không vuông: 

- Giáo viên vẽ một góc vuông  như sách giáo khoa  lên bảng rồi giới thiệu :  Đây là góc vuông

                         A

                      O                          B

Ta có góc vuông: đỉnh O, cạnh AO vàOB.

 - Vẽ tiếp 2 góc như SGK rồi giới thiệu đó là góc không vuông.

                        N         D

    P                          M      E                     C    

- Gọi HS đọc tên của mỗi góc.

+Giới thiệu ê ke :- Cho học sinh quan sát  cái ê ke lớn và nêu cấu tạo của ê ke .

+ E ke dùng để làm gì ?

- GV thực hành mẫu KT góc vuông.

c) Luyện tập:

Bài 1:  - Hướng dẫn gợi ý: 

+ Yêu cầu  học sinh dùng ê ke để kiểm tra  4 góc của hình chữ nhật. 

+ Dùng ê ke để vẽ góc vuông.

+ Đặt tên đỉnh và các cạnh cho góc vuông  vừa vẽ

- Theo dõi, nhận xét đánh giá.


Bài 2(3 hình dòng 1) : - Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng

- Yêu cầu cả lớp cùng quan sát  và tìm ra các góc vuông  và góc không vuông có trong hình .

+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh

Bài 3 -Treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng

             M                       N

              Q                                   P

- Yêu cầu lớp quan sát  và tìm ra các góc vuông  và góc không vuông co trong hình.

- Mời 1HS lên bảng chỉ và nêu tên các góc vuông và góc không vuông.

*Làm 3 hình dòng 2, bài 4

-Gợi ý thêm

-Nhận xét

d) Củng cố

- Hai học sinh lên bảng sửa bài .

- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Học sinh quan sát và nhận xét về hình ảnh của các kim đồng hồ

- Góc được tạo bởi hai cạnh xuất phát từ một điểm .

- Lớp quan sát  góc vuông mà góc vuông  vẽ trên bảng để nhận xét. 

- Nêu tên các cạnh , đỉnh của góc vuông.

- Dựa vào vào góc vuông này học sinh có thể vẽ và đặt tên cho các góc vuông  khác nhau.

- Học sinh quan sát  để nắm về góc không vuông.

- 2HS đọc tên góc, cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Góc đỉnh P, cạnh PN, PM.

+ Góc đỉnh E, cạnh EC, ED.

- Lớp quan sát để nắm cấu tạo của ê ke.

- Ê ke dùng để vẽ và để kiểm tra các góc vuông, góc không vuông. 

- 2HS lên bảng thực hành.

- Nêu yêu cầu BT1.

- HS tự vẽ góc vuông có đỉnh O, cạnh OA,OB(theo mẫu).

- Tự vẽ góc vuông đỉnh M, cạnh MC, MD trên bảng con.

 A                                 C              

  O                     B     M                    D

- Cả lớp quan sát và tự làm bài.

- 2 học sinh lên chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét bổ sung.

- Cả lớp quan sát bài tập rồi trả lời miệng:

Trong hình tứ giác MNPQ có:

+ Các góc vuông là góc đỉnh  M và góc đỉnh Q.

+ Các góc không vuông là góc  đỉnh N và góc đỉnh P .

*Làm bài vào vở

*2 HS làm bảng

-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

Đạo đức

  Chia sẻ vui buồn cùng bạn(tiết 1)

A. Mục tiêu :

- Nêu được một số việc làm cụ thể chia sẻ vui buồn cùng bạn

- Biết chia sẻ vui buồn cùng bạn trong cuộc sống hàng ngày

- HS khá, giỏi: Hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn

B / Đồ dùng dạy học  - Giáo viên: tranh minh hoạ cho tình huống của hoạt động 1, các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn …

* Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.

- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.

C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

I. Kiểm tra bài cũ :

-    Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với ông bà, cha mẹ, anh chi em trong gia đình ? Vì sao ?

-    Nhận xét bài cũ.

II.  Bài mới :

* Giới thiệu bài : Chia sẻ vui buồn cùng bạn

- GV ghi tựa bài lên bảng.

Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.

-    Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh và cho biết nội dung tranh

-    Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi một tình huống như trong VBT.

Hoạt động 2 : Đóng vai.

-    Giáo viên chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm xây dựng kịch bản và đóng vai một tình huống sau :

Tình huống 1 : Chung vui với bạn khi bạn được điểm tốt, khi bạn làm được một việc tốt, khi sinh nhật bạn,……

Tình huống 2 : chia sẻ với bạn khi bạn gặp khó khăn trong học tập, khi bạn bị ngã đau, bị ốm mệt, khi nhà bạn nghèo không có tiền mua sách vở, …

-    Giáo viên cho các nhóm thảo luận, xây dựng kịch bản và chuẩn bị sắm vai.

-    Cho các nhóm lên sắm vai.

-    GV cho cả lớp thảo luận về cách ứng xử trong mỗi tình huống và cảm xúc của mỗi nhân vật khi ứng xử hoặc nhận được cách ứng xử đó.

Giáo viên kết luận :

Tình huống 1 : Khi bạn có chuyện vui, cần chúc mừng, chung vui với bạn

Tình huống 2 : Khi bạn có chuyện buồn, cần an ủi, động viên và giúp bạn bằng những việc làm phù hợp với khả năng

Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.

-    Giáo viên lần lượt đưa ra từng ý kiến

-    Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

-    Giáo viên cho lớp nhận xét.

-    Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm.

III. Củng cố:

Liên hệ: Cho HS nêu việc quan tâm, chia sẻ vui buồn với bạn bè trong lớp, trong trường và nơi ở.

- GV nhận xét tiết học.

- Sưu tầm các câu chuyện, bài thơ, bài hát, tấm gương, ca dao, tục ngữ về tình bạn, về sự cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn.

- Học sinh trả lời.

- Vài HS nhắc lại tựa bài học.

- Học sinh quan sát và trả lời.

- Học sinh thảo luận nhóm đôi tình huống Giáo viên nêu về cách ứng xử và phân tích kết quả của mỗi cách ứng xử.

- Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.

- Cả lớp chia nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống.

- Các nhóm lên bốc thăm tình huống.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm sắm vai.

- Cả lớp thảo luận, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm bạn.

- Học sinh lắng nghe.

- Các nhóm thảo luận.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- Các ý kiến a, c, d, e, f là đúng.

- Ý kiến b là sai.

- HS nêu, cả lớp và GV nhận  xét

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

................................................................................................................................................

Tự nhiên xã hội

Ôn tập và kiểm tra: Con người và sức khỏe

A. Mục tiêu :

- Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.

-  Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu.

B / Đồ dùng dạy học      

C. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

I.  Kiểm tra bài cũ : Vệ sinh thần kinh.

-      Những việc làm như thế nào thì có lợi cho cơ quan thần kinh?

-      Trạng thái sức khỏe nào có lợi cho cơ quan thần kinh?

-      Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II.  Bài mới :

* Giới thiệu bài : Ôn tập và kiểm tra : Con người và sức khỏe. 

- GV ghi tựa bài lên bảng.

Ho¹t ®éng 1: Thử tài kiến thức

- 4 đội sẽ lên bốc phiếu hỏi về 1 trong 4 cơ quan được học. Sau khi thảo luận trong vòng 1 phút, đội phải trả lời. Mỗi câu trả lời đúng đội ghi được 5 điểm. Câu trả lời sai không tính điểm

Nội dung 4 phiếu hỏi :

 Phiếu 1 : “Cơ quan hô hấp”.

1.  Hãy lắp thêm bộ phận cần thiết để hoàn thành cơ quan hô hấp trên sơ đồ ( 2 lá phổi ).

2.  Hãy giới thiệu tên, chỉ vị trí sơ đồ và chức năng của các bộ phận của cơ quan hô hấp.

3.  Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì ? ( mỗi việc không nên - chỉ ra 3 việc ).

 Phiếu 2 : “Cơ quan tuần hoàn”.

4.  Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.

5.  Chỉ ra đường đi của vòng tuần hoàn lớn và nhỏ.

6.  Để bảo vệ cơ quan tuần hoàn em nên làm gì và không nên làm gì? ( chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).

 Phiếu 3 : “ Cơ quan bài tiết nước tiểu”

7.  Hãy lắp thêm bộ phận để hoàn thiện sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu ?

8.  Chỉ vị trí, nói tên và nêu chức năng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu?

9.  Để bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, em xin nêu sự không nên làm gì ?(chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên ).

 Phiếu 4 : “Cơ quan thần kinh”

10.Hãy lắp các bộ phận của chính của cơ quan thần kinh vào sơ đồ ( não, tủy sống)

11.Chỉ vị trí, nêu tên và chức năng của các bộ phận trong cơ quan thần kinh.

12.Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì ? (chỉ ra 3 việc của mỗi việc nên và không nên).

Ho¹t ®éng 2: Giải ô chữ

-      Các đội sẽ được chon hàng ngang để giải đáp Mỗi hàng ngang được giải đáp đúng, đội ghi được 5 điểm. Nếu đội nào không trả lời được, đội khác sẽ có quyền trả lời(các đội còn lại sẽ được phép trả lời bằng cách xin trả lời nhan – phát cờ ).

-      Đội nào được ô chữ hàng dọc – đội đó ghi được 30 điểm.

-      Đội nào xin giải đáp ô chữ hàng dọc trước khi các ô chữ hàng ngang được lật ra mà trả lời sai sẽ bị truất quyền thi đấu ở vòng 2

III. Củng cố

- Học sinh trả lời.

- Vài HS nhắc lại tựa bài học.

- Học sinh chia nhóm

- Đại diện các nhóm lần lượt lên bốc phiếu và thảo luận.

- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.

- HS lắp thêm 2 quả thận, bàng quang.

- 7 HS lên bảng gắn tranh vào đúng cột.

- Những công việc vừa sức, thoải mái, thư giãn có lợi cho cơ quan thần kinh.

- Khi chúng ta vui vẻ, được yêu thương…

- HS thực hành giải ô chữ.

D. Bổ sung:

Tiếng Việt:

TẬP ĐỌC : ÔN LUYỆN

A. Mục tiêu

- HS đọc đúng, diễn cảm bài trong chương trình

- Trả lời câu hỏi của bài

B/ Đồ dùng dạy học:

C/ Các  hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1/ Luyện đọc:

- Hướng dẫn học sinh đọc.

- Trả lời câu hỏi

-Theo dõi giúp HS đọc đúng, hay, lưu ý cách đọc.

2/ Củng cố nội dung:

- Hướng dẫn HS củng cố lại các câu hỏi ở SGK.

. Củng cố:

- Nhận xét tiết học

- Đọc bài theo thể thức bốc thăm

- Nhận xét bạn đọc.Chú ý  Mỹ Vân, Phong, Tùng, Đạt, Cường

- Thảo luận nhóm 4.

- Đại diện nhóm trả lời câu hỏi ở SGK.

- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.

- HS đọc nhẩm thuộc ý nghĩa.

C. Bổ sung

.................................................................................................................................................

Quyền và bổn phận của trẻ em           CHỦ ĐỀ 1

TÔI LÀ MỘT ĐỨA TRẺ

A/. Mục tiêu bài dạy:

-          Hiểu được một đứa trẻ là một công dân nhỏ người có quyền có họ tên, quê hương, đất nước, có nguyện vọng có tiếng nói riêng..

-          Biết giới thiệu về mình, biết giao tiếp với bạn bè trong lớp .                                                                                                            

-          Tôn trọng bè bạn xung quanh .

B / Đồ dùng dạy học :    -    Truyện”Cô bé út”. Đồ dùng cho đồ chơi phỏng vấn.

C/. Các hoạt động :

Hoạt động của giáo viên 

Hoạt động của học sinh

1.Khởi động :

2a.GTB:Ghi đề

b.Các hoạt động

-Hoạt động 1:Kể chuyện

-Kể chuyện cô bé Út.

-Cho lớp thảo luận nhóm.

+Câu chuyện kể về việc gì của ai?

+Chuyện xảy ra khi bạn Út 6 tuổi.Vì sao bạn Út cần phải có giấy khai sinh?

Vì sao mọi người sinh ra cần phải có giấy khai sinh và có họ tên ?

-Nhận xét kết luận

Hoạt động 2:Trò chơi ‘Phóng viên”

-Nêu câu hỏi gợi ý và hướng dẫn cách chơi.

-Nhận xét biểu dương.

Hoạt động 3:vẽ tranh giới thiệu về mình

-Cho hs tự vẽ tranh

Nhận xét biểu dương

3. Củng cố dặn dò

-Nhắc lại nội dung bài đã học

  Hát : Em là bông hồng nhỏ

-Lắng nghe

-Thảo luận nhóm 4

-Đại diện các nhóm trình bày.

-Lớp bổ sung

-Lắng nghe

-Lớp chơi trò chơi

-Vẽ tranh trưng bày và nêu nội dung tranh

-Lớp nhận xét

-2 hs nhắc lại

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

...............................................................................................................................................

Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2020

Chính tả :          Ôn tập giữa kì I (tiết 3)

     A/ Mục đích, yêu cầu:     

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học.

 - Đặt đựoc 2- 3 câu theo mẫu « Ai là gì ? »(BT2).

 - Hoàn thành được đơn xin tham gia câu lạc bộ thiếu nhi (phường, xã ,quận, huyện) theo mẫu (BT3).

     B / Đồ dùng dạy học  -  Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ viết sẵn bài tập số 2

 -  Bản phô tô đơn xin tham gia sinh hoạt câu lạc bộ đủ phát cho từng học sinh.

      C/ Các hoạt động dạy - học :

         Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

 1) Giới thiệu bài - ghi bảng :

2) Kiểm tra tập đọc :          

- Kiểm tra  số học sinh trong lớp.

- Hình thức KT như tiết 1.

-Nhận xét

Bài tập 2:

-Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Giáo viên cùng lớp chốt lại

Bài tập 3  - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và viết thành lá đơn đúng thủ tục.

- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.

- Mời 4 – 5 học sinh đọc lá đơn của mình.

- Nhận xét tuyên dương.

    đ) Củng cố  :  

- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm  chọn bài chuẩn bị kiểm tra.

- Về chỗ mở sách giáo khoa  đọc lại bài trong vòng 2 phút.

- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu .

- Đọc yêu cầu BT: Đặt câu theo mẫu Ai là gì?

- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở.

- 2HS làm bảng rồi đọc lại câu vừa đặt.

- Cả lớp cùng nhận xét lời giải đúng.

   a/  Bố em là công nhân nhà máy điện .

   b/ Chúng em là những học trò chăm .

- 2 em đọc yêu cầu bài tập và mẫu đơn.

- Lớp đọc thầm theo trong sách giáo khoa.

- Cả lớp làm bài.

- 4 - 5 HS đọc lá đơn của mình trước lớp.

- Lớp lắng nghe bình chọn bạn viết đúng.

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

................................................................................................................................................

Toán:           Thực hành nhận biết và vẽ góc vuông

    A/ Mục tiêu :  Biết sử dụng ê ke để kiểm tra, nhận biết góc vuông và góc không vuông và để vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.

    B / Đồ dùng dạy học  :  Ê ke, phiếu bài tập.

    C/ Các hoạt động dạy - học::

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

1.Bài cũ :

- Gọi hai em  lên bảng vẽ 1 góc vuông và 1 góc không vuông.

- Nhận xét đánh giá.

 2.Luyện tập:

Bài 1:  - Nêu yêu cầu bài tập trong SGK.

- Hướng dẫn cách vẽ góc vuông đỉnh O.

- Yêu cầu HS tự vẽ góc vuông đỉnh A, đỉnh B vào vở nháp.

- Gọi 2HS lên bảng vẽ.

- Giáo viên cùng với lớp nhận xét đánh giá.

Bài 2 :

- Yêu cầu lớp  quan sát  và dùng ê ke  KT mỗi hình ở SGK trang 43 có mấy góc vuông.

- Giáo viên treo bài tập có vẽ sẵn các góc lên bảng.

- Mời một học sinh lên bảng KT.

+ GV nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 3:

- Yêu cầu cả lớp quan sát  và tìm ra các miếng bìa có các số đánh sẵn có thể ghép với nhau tạo thành góc vuông. 

- Mời 1 em thực hành ghép các miếng bìa đã cắt sẵn để được góc vuông.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

       d) Củng cố:

- 2 học sinh lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.

- Cả lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn.

- Cả lớp làm bài.

- 2 em lên bảng vẽ, cả lớp nhận xét, chữa bài.

                                      A


    O                    


                             B                     

- Lớp tự làm bài.

- Một học sinh lên bảng dùng ê ke kiểm tra các góc chỉ ra các góc vuông và góc không vuông, cả lớp nhận xét, bổ sung.

+ Hình 1 có 4 góc vuông; hình 2 có 3 góc vuông.

- Học sinh khác nhận xét bài bạn.

- HS quan sát rồi nêu miệng kết quả.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.

+ Hình A: ghép miếng số 1 và 4.

+ Hình B: ghép miếng 2 và 3.

- 1HS lên thực hành ghép hình.

- Học sinh nhận xét bài bạn.

TIếng Việt ;

Ôn luyện;    Kể về người hàng xóm

     A/ Mục tiêu:    

 - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý (BT1).

 - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu (BT2).

     B/ Đồ dùng dạy học  :  

     C/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động dạy

Hoạt động học

Hướng dẫn làm bài tập :

Bài 1 : Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập vàcâu hỏi gợi ý. Cả lớp đọc thầm.

- Hướng dẫn HS kể.

- Yêu cầu lớp đọc thầm lại các câu hỏi gợi ý.

- Gọi 1HS khá, giỏi kể mẫu một vài câu.

- Giáo viên nhận xét rút kinh nghiệm .

- Mời 3 học sinh thi kể.

Bài tập 2 :- Gọi 1 học sinh đọc bài tập

 ( nêu yêu cầu về nội dung bài )

- Nhắc học sinh có thể dựa vào 4 câu hỏi gợi ý để viết thành đoạn văn có thể là 5 – 7 câu.

- Yêu cầu cả lớp viết bài.

- Mời 5 – 7 em đọc bài trước lớp.    

- Giáo viên theo dõi nhận xét.       

 c) Củng cố - :

- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết  học

- 1 em đọc yêu cầu và các gợi ý.Cả lớp đọc thầm.

- Một em khá kể mẫu.

- 3 học sinh lên thi kể cho lớp nghe.

- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

-Một học sinh đọc đề bài .

- Lắng nghe giáo viên để thực hiện tốt bài tập.

- Học sinh thực hiện viết vào nháp.

- 5 em đọc bài viết của mình.

- Lớp nhận xét  bình chọn bạn viết tốt nhất.

- Hai  em nhắc lại nội dung bài học và nêu lại ghi nhớ về Tập làm văn .

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

................................................................................................................................................

Thứ 4 ngày 11 tháng 11 năm 2020

Tập đọc

                                              Ôn tập giữa kì I (tiết 4)

      A/ Mục đích, yêu cầu:  

 - Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học.

 - Đặt được câu hỏi cho từng bộ phận  câu”Ai làm gì?”(BT2).

 - Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài chính tả(BT3) tốc độ viết khoảng 55 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài

      B / Đồ dùng dạy học  Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8. Bảng phụ chép bài tập 2.

      C/ Các hoạt động dạy - học  :

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

 1) Giới thiệu bài - ghi bảng:

2)  Kiểm tra tập đọc :          

- Kiểm tra số học sinh còn lại.

- Hình thức KT như tiết 1.

-Nhận xét

Bài tập 2:

+ Hai câu này được cấu tạo theo mẫu câu nào ?

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi 4 em nối tiếp nhau nêu  câu hỏi mình vừa đặt được

- GV nhận xét, ghi các câu hỏi đúng lên bảng.

- Gọi HS đọc lại.

Bài tập 3:   - Đọc đoạn văn một lần.

- Mời hai học sinh đọc lại đoạn văn.

- Yêu cầu lớp đọc thầm theo.

- Yêu cầu cả lớp viết ra giấy nháp các từ  mà em hay viết sai.

- Đọc chính tả, cả lớp viết bài vào vở.

- Chấm 1 số bài, nhận xét, chữa lỗi phổ biến.

  đ) Củng cố 

- Lớp lắng nghe để nắm về yêu cầu của tiết học .

- Lần lượt từng học sinh khi nghe gọi tên lên bốc thăm  chọn bài chuẩn bị kiểm tra

- Về chỗ mở sách giáo khoa  đọc lại bài trong vòng 2 phút và gấp sách giáo khoa lại .

- Học sinh lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.

- Học sinh đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc nhiều lần tiết sau kiểm tra lại.

- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập

+ Cấu tạo theo mẫu câu : Ai làm gì ?

- Cả lớp làm bài.

- 4 em nối tiếp nêu câu hỏi mình vừa đặt được

- Lớp nhận xét  chọn lời giải đúng.

  a/  Ở câu kạc bộ chúng em làm gì?

  b/ Ai thường đến các câu lạc bộ vào các ngày nghỉ ?

- 2 em đọc lại các câu hỏi trên bảng.

- 2 em đọc đoạn văn “ Gió heo may

- Lớp đọc thầm theo.

- Cả lớp suy nghĩ và viết các từ hay sai ra nháp.

- Nghe - viết bài vào vở.

- Nộp vở để GV chấm.

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................                                                 

.

Luyện từ và câu: Ôn tập giữa học kì 1

(Tiết 5)

A. Mục tiêu :

- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Lựa chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).

- Đặt được 2 đến 3 câu theo mẫu Ai làm gì? (BT3).

B / Đồ dùng dạy học  -: Phiếu viết tên từng bài tập dọc từ tuần 1 đến tuần 8, bảng lớp bài tập 2.

C. Các hoạt động dạy – học  :

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

*Giới thiệu bài :

-    Giáo viên giới thiệu nội dung : Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK1.

-    Ghi bảng.

Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng 

-    Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

-    Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-    Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc

Hoạt động 2 : Luyện tập củng cố vốn từ 

Bài 2 :.

-    Giáo viên cho học sinh làm bài

-    Gọi học sinh đọc bài làm

-    Giáo viên chốt :

+  Chọn từ xinh xắn vì hoa cỏ may giản dị không lộng lẫy

+  Chọn từ tinh xảo vì tinh xảo là khéo léo còn tinh khôn là khôn ngoan

+  Chọn từ tinh tế vì hoa cỏ may mảnh, xinh xắn nên không thể to lớn được.

Hoạt động 3: Ôn cách đặt câu hỏi cho bộ phận câu trong kiểu câu Ai là gì ?

Bài 3 :

-    Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.

-    Giáo viên hỏi :

+  Các em đã được đọc những mẫu câu nào ?

-    Giáo viên cho học sinh làm bài.

-    Gọi học sinh đọc bài làm :

-Đàn cò đang bay lượn trên cánh đồng

-Mẹ dẫn tôi đến trường.

-    Giáo viên tuyên dương học sinh đặt được câu đúng theo mẫu và hay.

* Củng cố:

-     GV nhận xét tiết học.

-      Tuyên dương những học sinh tích cực học tập.

- Vài HS nhắc lại tựa bài học.

-    Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh ).

-    Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

-    Học sinh theo dõi và nhận xét

-    Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :

-    Học sinh làm bài

-    Cá nhân

-    Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây :

+ Mẫu câu : Ai là gì ? Ai làm gì ?

-    Học sinh làm bài.

-    Cá nhân.

-    Bạn nhận xét.

D. Bổ sung:

Toán :             Đề - ca - mét. Héc - tô- mét     

    A/ Mục tiêu : - Học sinh biết tên gọi, kí hiệu của đề - ca - mét, héc - tô - mét.

-          Nắm được mối quan hệ  giữa  Héc  tô mét và đề ca mét

-          Biến đổi từ  Đề ca  mét  và Héc tô mét ra mét .

    B / Đồ dùng dạy học  :  Phiếu học tập ghi nội dung bài 2.

    C/ Các hoạt động dạy - học:           

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

1) Giới thiệu bài:  ghi bảng

2) Khai thác:

a.Cho HS nêu lại các đơn vị đo độ dài đã học

b .Giới thiệu 2 đơn vị đo độ dài: Đề - ca - mét và héc - tô - mét:

- GV vừa giới thiệu vừa ghi bảng như SGK. 

+       Đề - ca - mét là 1 đơn vị đo độ dài.

         Đề - ca - mét viết tắt là dam.

                    1dam = 10m

- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.

+    Héc - tô - mét là một đơn vị đo độ dài.

       Héc - tô - mét viết tắt là hm.

                 1hm = 100m ;  1hm = 10dam.

- Cho HS nhắc lại và ghi nhớ.

 3) Luyện tập :

Bài 1(dòng 1, 2 ,3) :

-Đọc đề cho lớp làm bảng con

-Theo dõi sửa chữa

Bài 2(dòng 1, 2)

- Hướng dẫn HS làm mẫu câu a.

                      4dam = ... m

                      4dam = 1dam x 4

                                = 10m x4

                                =  40m

- Yêu cầu cả lớp tự làm câu b.

- Gọi học sinh nêu miệng kết quả.

- Nhận xét bài làm học sinh.

.

Bài 3(dòng 1, 2) :

- Cho HS phân tích bài mẫu.

- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.         

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

*Cho hs làm các bài còn lại

Nhận xét

4) Củng cố:

 1dam = ...m  ;  1hm = ... dam = ... m

- Lớp theo dõi giới thiệu

- Học sinh nêu lại tên của các đơn vị đo độ dài đã học: m, dm, cm, mm, km.

- Lắng nghe giáo viên hướng dẫn  để nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết của hai đơn vị đo độ dài đề - ca - mét và héc - tô –mét

Đọc cá nhân –đồng thanh

- HS đọc và ghi nhớ 2 đơn vị đo độ dài vừa học.

-Lớp làm bảng con

- Đọc yêu cầu BT: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu).

- Theo dõi GV hướng dẫn.

- Cả lớp tự làm bài.

- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.

       7dam = 70m           7hm = 700m

       9dam = 90m           9hm = 900m

  - 2 em đọc yêu cầu BT: Tính theo mẫu.

- Phân tích mẫu rồi tự làm bài.

- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.

*Làm các bài còn lại

-3hs làm bảng          

- Nêu lại 2 đơn vị đo độ dài vừa học.

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

Thủ công

Ôn tập chương 1: Phối hợp gấp, cắt, dán hình

A. Mục tiêu :

- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp, cắt dán hình để làm đồ chơi

- Làm được ít nhất hai đồ chơi đã học.

- HS khéo tay:

- Làm được ít nhất 3 đồ chơi đã học.

- Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.

B / Đồ dùng dạy học  :

- GV : Các sản phẩm mẫu.

- HS : Bút chì, giấy màu, kéo thủ công.   

C. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

I.  Kiểm tra bài cũ :

-    Nhận xét bài gấp, cắt, dán bông hoa của học sinh.

Tuyên dương những bạn gấp, cắt, dán bông hoa.

- Nhận xét.

II.  Bài mới :

* Giới thiệu bài : Kiểm tra chương 1 :  phối hợp gấp, cắt, dán hình       

- GV ghi tựa bài lên bảng

Ho¹t ®éng 1: Nội dung kiểm tra

-    Giáo viên nêu đề kiểm tra : “ Em hãy gấp hoặc phối hợp gấp, cắt, dán một trong những hình đã học ở chương I”

-    Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài kiểm tra : biết cách làm và thực hiện các thao tác để làm được một trong những sản phẩm đã học. Sản phẩm phải được làm theo quy trình. Các nếp gấp phải thẳng, phẳng. Các hình phối hợp gấp cắt dán như ngôi sao năm cánh, lá cờ đỏ sao vàng, bông hoa phải cân đối

-    Giáo viên cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong chương I

-    Giáo viên cho học sinh quan sát lại các mẫu : Quyển vở được bọc cẩn thận, hình gấp tàu thuỷ hai ống khói, hình gấp con ếch, hình lá cờ đỏ sao vàng, hình bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh

-    Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài kiểm tra qua thực hành gấp, cắt, dán một trong những bài đã học.

-    Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh gấp, cắt chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. 

Ho¹t ®éng 2: Tr­ng bµy s¶n phÈm

-    GV yêu cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.

-    Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương.

-    Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.

III. Củng cố:

- Gọi HS nêu lại các bước gấp, cắt, dán tàu thủy con ếch – lá cờ – bông hoa.

-  GV nhận xét tiết học.

- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập  ( tt).

- Vài HS nhắc lại tựa bài học.

-    Học sinh lắng nghe.

- HS nêu

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

................................................................................................................................................

Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2020

Toán:              Bảng đơn vị đo độ dài

     A/ Mục tiêu :

-    Bước đầu thuộc  bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé rồi từ bé đến lớn.

-    Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng(km, m và mm)

-    Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.

    B / Đồ dùng dạy học  : - Bảng kẻ sẵn các dòng, các cột như SGK nhưng chưa viết chữ.

      C/Các hoạt động dạy - học::

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3HS lên bảng làm BT:

1dam = ... m     1hm = ... m   1hm = ...dam

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:   Ghi bảng

b) Khai thác:

 Giới thiệu bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn:

- Treo đơn vị đo độ dài  lên bảng

+ Hãy nêu các đơn vị đo độ dài đã học?

+ Đơn vị đo cơ bản là đơn vị nào?

- Hướng dẫn HS nêu và điền tên các đơn vị đo vào từng cột như SGK

- Yêu cầu nhìn bảng và lần lượt nêu lên mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền nhau.

+ 1km = ... hm ?

+ Hai đơn vị đo độ dài liên tiếp gấp, kém nhau mấy lần?

- Yêu cầu cả lớp đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài vừa lập được.

 Luyện tập :

Bài 1(dòng 1, 2, 3) :

- Gọi học sinh nêu miệng kết quả

- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.

Bài 2(dòng1, 2, 3) :

- Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở.         

- Gọi 2HS lên bảng chữa bài.

- GV cùng cả lớp nhận xét, tuyên dương.

- Cho từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.

Bài 3(dòng 1,2) :

- Theo dõi giúp đỡ thêm

- Chấm vở 1 số em nhận xét chữa bài.

*Làm các dòng còn lại

-Nhận xét

c) Củng cố:

- Hãy nêu mối qh giữa các đơn vị đo độ dài 

- Nhận xét đánh giá tiết  học .

- 3 em lên bảng làm bài.

- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

+ Nêu được: m, dm, cm, mm, km.

+ Mét là đơn vị đo cơ bản.

- Lần lượt viết tên các đơn vị đo vào từng cột

- Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo độ dài liền kề trong bảng:

    1m    = 10dm = 100cm = 1000mm

    1dm  = 10cm = 100mm ....

     -1km   = 10hm

+ Gấp, kém nhau 10 lần.

- Đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo độ dài.

- 2HS nêu yêu cầu bài, cả lớp tự bài bài.

- 2HS nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét

    1m   = 10 dm            1km  = 10 hm

    1dm = 10cm             1km  = 1000 m

    1m   = 100cm           1hm  = 10 dam

    - Tự làm bài vào vở.

- 2 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét

3hm  = 300 m         8m = 80 dm

9dam = 90m            6m = 600cm

7dam = 70m           8cm = 80mm

- Tự làm bài vào vở.

- 2HS làm bài trên bảng lớp.

   25m x 2 = 50m           36hm : 3 = 12hm

 15km x 4 = 60km         70km : 7 = 10km

 *34cm x 6 = 204cm      55dm : 5 = 11dm

*3 hs làm bảng

- 2 em nêu lại bảng đơn vị đo độ dài .

Tập viết: Ôn tập giữa học kì 1

(Tiết 6)

A. Mục tiêu :

- Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.

- Chọn được từ ngữ thích hợp bổ sung ý nghĩa cho từ ngữ chỉ sự vật (BT2).

- Đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3).

B / Đồ dùng dạy học  : phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

*Giới thiệu bài :

Hoạt động 1 : Kiểm tra học thuộc lòng 

-    Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.

-    Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

-    Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc.

-    Giáo viên nhận xét

-    Hoạt động 2 :  Luyện tập củng cố vốn từ

Bài 2 :

-    GV cho học sinh mở SGK và nêu yêu cầu .

-    Giáo viên cho học sinh làm bài.

-    Giáo viên chốt : Xuân về, cây cỏ trải một màu xanh non. Trăm hoa đua nhau khoe sắc. Nào chị hoa hệu trắng tinh, chị hoa cúc vàng tươi, chị hoa hồng đỏ thắm, bên cạnh cô em vi – ô – lét tím nhạt mảnh mai.

Tất cả đã tạo nên một vườn xuân rực rỡ.

Hoạt động 3: Ôn luyện về dấu phẩy

Bài 3 : Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu.

-    Giáo viên cho học sinh làm bài.

-    Gọi học sinh đọc bài làm.

* Củng cố:

- Vài HS nhắc lại tựa bài học.

-    Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )

-    Học sinh đọc và trả lời câu hỏi

-    Học sinh theo dõi và nhận xét

-    Điền từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ trống để bổ sung ý nghĩa cho các từ ngữ in đậm :

-    Học sinh làm bài.

-    Cá nhân.

-    Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau :

-    Học sinh làm bài.

+  Hằng năm, cứ vào đầu tháng 9, các trường lại khai giảng năm học mới

+  Sau ba tháng hè tạm xa trường, chúng em lại náo nức tới trường gặp thầy, gặp bạn.

+  Đúng 8 giờ, trong tiếng Quốc ca hùng tráng, lá cờ đỏ sao vàng được kéo lên ngọn cột cờ.

Chính tả

Tiếng Việt: KIỂM TRA VIẾT

Tự nhiên xã hội

Ôn tập và kiểm tra: con người

và sức khỏe (tt )

A. Mục tiêu :

-  Khắc sâu kiến thức đã học về cơ quan hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu và thần kinh: cấu tạo ngoài, chức năng, giữ vệ sinh.

-  Biết không dùng các chất độc hại đối với sức khỏe như thuốc lá, ma túy, rượu.

B / Đồ dùng dạy học 

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

I Kiểm tra bài cũ

-    Để bảo vệ cơ quan thần kinh, em nên và không nên làm gì ?

-    Giáo viên nhận xét, đánh giá.

II.Bài mới:   Giới thiệu bài.

Hoạt động 1:   Vẽ tranh.

- Mỗi nhóm chọn một nội dung đề tài để vẽ tranh vận động.

VD. Đề tài không hút thuốc lá.

      - Không uống rượi bia.

- Cho hs thực hành vẽ theo nhóm.

-Theo dõi, kiểm tra, yêu cầu mọi học sinh trong nhóm đều tham gia....

Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.

- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên chỉ tranh, mô tả lại những việc làm và hành động có trong tranh của nhóm mình....

-Cho hs quan sát, nhận xét, bình chọn.

*Lưu ý: - Nhận xét đánh giá theo các tiêu chí gv đưa ra.

+ Bài vẽ đã hoàn thành chưa ?

+ Nội dung có phù hợp với yêu cầu đề bài chưa?

+Hình vẽ có rõ ràng hay chưa ?

+Màu tô thế nào ?

- Nhận xét đánh giá tuyên dương những nhóm nào vẽ đẹp có ý tưởng hay

III. Củng cố

- Nhận xét tiết học .

-    Học sinh trả lời.

- Các nhóm nhận nhiệm vụ.

- Nêu nội dung nhóm chọn.

- Mỗi nhóm chọn một nội dung .

- Nhóm trưởng điều khiển các bạn đưa ra các ý tưởng

- Các nhóm vẽ tranh.

- C¸c nhãm tr­ng bµy s¶n phÈm lªn b¶ng, cö ®¹i diÖn nªu ý t­ëng, nhãm kh¸c bæ sung.

 NhËn xÐt ®¸nh gi¸ tuyªn d­¬ng nh÷ng nhãm nµo vÏ ®Ñp cã ý t­ëng hay

D. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

................................................................................................................................................

Thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2020

Toán:                       Luyện tập

     A/ Mục tiêu:      

-    Bước đầu biết  đọc viết số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo.

-    Biết cách  đổi số đo độ dài có 2 tên đơn vị đo thành số đo độ dài có tên 1 đơn vị đo (nhỏ hơn đơn vị đo còn lại).

-    Củng cố phép cộng trừ các số đo độ dài, cách so sánh các độ dài dựa vào các số đo của chúng.

    B/ Các hoạt động dạy - học :         

Hoạt động của gv

Hoạt động của hs

 1.KT bài cũ :

- Gọi 2 em đọc bảng đơn vị đo dộ dài

Nhận xét

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:   ghi bảng

b) Luyện tập:

Bài 1b(dòng 1,2,3):  - Gọi học sinh nêu bài tập .

- Giải thích bài mẫu.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Gọi  học sinh lên bảng trình bày bài làm.

- Nhận xét chốt lại bài làm đúng.

Bài 2 :  - Yêu cầu học sinh làm bài trên bảng con.

- GV nhận xét chữa bài.

Bài 3(cột 1)  - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

*Cho làm các bài còn lại

-Theo dõi sửa chữa

c) Củng cố:

- 2HS đọc bảng đơn vị đo độ dài.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- 1 em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 3 em lên bảng làm, cả lớp nhận xét, bổ sung         

Làm bài trên bảng con.

          8 dam + 5dam = 13dam

          57hm – 28 hm = 29hm

                   12km x 4 = 48km

                  27mm : 3 = 9mm

- Cả lớp tự làm bài vào vở.

- 2HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét

    6m 3cm < 7m              *  5m 6cm > 5m

    6m 3cm < 630cm          *5m 6cm < 6m

    6m 3cm = 603cm         * 5m 6cm = 506cm

    6m 3cm > 6m                *5m 6cm < 560cm.

-Làm các bài còn lại

- Vài HS đọc lại bảng đơn vị đo độ dài.

C. Bổ sung:

................................................................................................................................................    

................................................................................................................................................

Tập làm văn

KIỂM TRA VIẾT

SINH HOẠT TẬP THỂ

SINH HOẠT LỚP

I. Mục tiêu:                                     

- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua

- Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm

- Biết phê và tự phê

II. Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:

 Nhận xét hoạt động tuần qua.

- GV theo dõi

-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.

-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.

- GV gợi ý

- GV chốt lại:

                  - Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh

- Đồng phục

- Thể dục đầu giờ

- Xếp hàng

Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới

-  Phướng hướng tuần đến

- Thực hiện tốt các nội quy trên

- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm

- Lớp trưởng điều khiển

- Các tổ thảo luận

- Đại diện tổ trình bày

- Nhận xét

- Lớp trưởng phân công

- Các tổ điều hành tổ thực hiện

- Thực hiện đúng đạt hiệu quả

- Một số em cần  lưu ý chấp hành đúng nề nếp của lớp

- Thi đua giữa các tổ.

Kiểm tra, nhận xét và đánh giá

Hương Toàn, ngày…..tháng….năm 2020

Tổ trưởng tổ CM                                                    BGH nhà trường