Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Dương Tử tại Vũ Hán, tháng 4 năm 2019.
|
Dương Ni Áo 6 tháng 11, 1992 (28tuổi) Phòng Sơn, Bắc Kinh, Trung Quốc |
|
Dương Ni Áo, Andy Dương, Tiểu Hầu Tử, Dương lão sư |
Hán |
Cử nhân (Khoa Biểu diễn) |
Học viện Điện ảnh Bắc Kinh (2016) |
Diễn viên |
1997 nay |
Công ty Hữu Hạn Bắc Kinh Hoàn Mĩ Kiến Tín Ảnh Thị Văn Hóa (Trực Thuộc Hoàn Mĩ Ảnh Thị) |
167cm (5ft 6in) |
Dương Tử | |
楊紫 | |
杨紫 | |
|
|
Dương Tử (phồn thể: 楊紫, giản thể: 杨紫, sinh ngày 6 tháng 11 năm 1992), hay Andy Dương, là một nữ diễn viên nổi tiếngngười Trung Quốc.
Đầu tháng 9/2016 Dương Tử được Tuần san giải trí Nam Đô bình chọn là 1 trong 4 tứ tiểu hoa đán thế hệ 9x (cùng với Châu Đông Vũ, Quan Hiểu Đồng, Trịnh Sảng),[1][2] cuộc bình chọn của Tuần san Nam Đô được đánh giá có chất lượng và uy tín hàng đầu Trung Quốc (cuộc bình chọn của Tuần san Nam Đô diễn ra 4 năm 1 lần).
Dương Tử vốn là một sao nhí nổi tiếng Trung Quốc, được chú ý với vai Hạ Tuyết trong bộ phim truyền hình Nhà có trai có gái Sau này được công nhận hơn qua các vai diễn Hồ Tương Tương trong phim Chiến Trường Sa Cẩm Mịch trong Hương mật tựa khói sương, Đồng Niên trong Thân Ái, Nhiệt Ái và Khưu Oánh Oánh trong Hoan Lạc Tụng
Mục lục
- 1 Tiểu sử
- 2 Sự nghiệp diễn xuất
-
3 Danh sách phim
- 3.1 Phim truyền hình
- 3.2 Phim điện ảnh
-
4 Âm nhạc
- 4.1 Single
- 5 Show
- 6 Giải thưởng
- 7 Tham khảo
- 8 Liên kết ngoài
Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]
Dương Tử tên thật là Dương Ni Áo sinh ra và lớn lên tại Quận Phòng Sơn, Bắc Kinh, cô được nhận vào Học viện Điện ảnh Bắc Kinh. Năm 2014, tốt nghiệp ngành biểu diễn khóa 2010 Học viện Điện ảnh Bắc Kinh.[3]
Sự nghiệp diễn xuất[sửa | sửa mã nguồn]
Dương Tử bắt đầu sự nghiệp diễn từ năm 1997 nhưng chỉ trong vai trò quần chúng.[4] Mãi đến năm 2003, Dương Tử thủ vai Đổng Ngạc Phi lúc nhỏ trong Hiếu Trang Bí Sử, cùng với Ninh Tịnh và Mã Cảnh Đào.[5] Sau đó, Dương Tử đã tham gia phimNhật ký nữ sinh, nhờ đó mà cô ấy nhận được đề cử ở giải thưởng Đồng Ngưu.[6]
Năm 2005, Dương Tử tham gia đóng vai chính trong bộ phim Nhà có trai có gái với vai diễn Hạ Tuyết cùng các diễn viên Tống Đan Đan, Cao Á Lân, Trương Nhất Sơn, Vưu Hạo Nhiên. Bộ phim đạt vị trí số một về thứ hạng khi phát sóng tại Trung Quốc và trở thành tuổi thơ lớn lên cùng nhiều trẻ em Trung Quốc (là lí giải tại sao nhiều người nổi tiếng Trung Quốc có câu nói Tôi xem phim của Dương lão sư mà trưởng thành khi nhắc về Dương Tử).
Năm 2010, bộ phim cuối cùng Dương Tử tham gia diễn xuất trước khi bước vào đại học Hạnh Phúc Đến Gõ Cửa đã lọt top các bộ phim có rating cao nhất trên sóng CCTV.
Trong năm 2013, bộ phim Không phải hoa, không phải sương của Quỳnh Dao mà Dương Tử góp mặt trở thành phim ăn khách nhất Trung Quốc.[7]
Năm 2014, Dương Tử hợp tác với team đạo diễn Khổng Sênh, cùng với Hoắc Kiến Hoa đảm nhận vai nữ chính Hồ Tương Tương trong bộ phim chiến tranh Chiến Trường Sa.[8]
Năm 2015, cô nhận vai nữ chính Ngô Nhược Vân trong Đại Ương Ca.[9]
Tháng 12 năm 2015 cô chính thức nhận vai Lục Tuyết Kỳ trong bộ phim Tru Tiên Thanh Vân Chí.
Năm 2016, Dương Tử ký hợp đồng với công ty giải trí Hoan Thụy thế kỉ đồng thời trở thành cái tên hot nhờ vai diễn Khưu Oánh Oánh trong Hoan Lạc Tụng.[10]
Đầu tháng 9/2016 Dương Tử trở thành một trong Tứ tiểuhoa đán thế hệ 9x do Tuần san Giải trí Nam Đô tổ chức. Cuộc bình chọn có sự tham gia của 1,73 triệu cư dân mạng cùng 101 phóng viên, nhân vật hoạt động trong làng giải trí với số phiếu theo tỷ lệ tương ứng 30% và 70%.
Năm 2018, Dương Tử hợp tác với Đặng Luân trong Hương Mật Tựa Khói Sương,[11] bộ phim gây tiếng vang lớn, là một trong một trong những bộ phim Hoa ngữ thành công nhất năm.[12][13] Năm 2019, Dương Tử tiếp tục gây bùng nổ mùa hè với tác phẩm Thân Ái, Nhiệt Ái cùng nam diễn viên Lý Hiện.[14][15][16]
Các tác phẩm đó giúp Dương Tử đạt no.1 trong bảng xếp hạng top 30 diễn viên thống trị màn ảnh năm 2019 do Sina bầu chọn.
Danh sách phim[sửa | sửa mã nguồn]
Phim truyền hình[sửa | sửa mã nguồn]
STT | Năm phát sóng | Tựa đề | Vai diễn | Bạn diễn | Ghi chú |
1 | 2002 | Đại Trạch Môn 2 | Bé gái bán táo | ||
2 | Dũng Cảm Đối Diện | Linh Tử | |||
3 | Đảng Viên Mã Đại Tỷ | Tiểu Tường | |||
4 | Những ngọn núi | Châu Quỳnh | |||
5 | 2003 | Hiếu Trang Bí Sử | Đổng Ngạc Phi (lúc nhỏ) | ||
6 | Thiếu niên Khang Hy | Băng Nguyệt (lúc nhỏ) | |||
7 | 2004 | Hiện Trường Xảy Ra Vụ Án | Tôn Hồng Duyệt | ||
8 | Hồ Sơ Gia đình | Gia Kiều Kiều | |||
9 | 2005 | Nhà có trai có gái | Hạ Tiểu Tuyết | ||
10 | Số phận | Ngụy Tư Thần | |||
11 | 2006 | Nhà có trai có gái 2 | Hạ Tuyết | ||
12 | Vô hạn sinh cơ | Minh Na | |||
13 | Lớn lên không dễ dàng | Thư Hân | |||
14 | 2007 | Ấm áp | Triệu Xuân | ||
15 | 2008 | Cuộc sống thật tốt | Trần Hoàn | ||
16 | Kho báu | Bối Lạp | |||
17 | Về Nhà | Chu Du Du | |||
19 | 2009 | Vũ đài thanh xuân | Lưu bí thư | ||
20 | Thuần chân tuế nguyệt | Mạch Tư Đan | |||
21 | Nữ Hài Xung Xung Xung | Tôn Quyền | |||
22 | Vịnh Lãng Mạn | Hinh Điền Xuân Tử | |||
23 | Không Muốn Trưởng Thành | Cô giáo Tĩnh | |||
24 | 2010 | Ngô Thừa Ân và Tây du ký | Diệp Vân | ||
25 | Nam Sinh Nhật Ký | Nhiễm Đông Dương | |||
26 | Tiểu Đề Đại tác | Thạch Tiểu Đào | |||
27 | 2011 | Hạnh phúc đến gõ cửa | Tống Chinh | ||
28 | 2012 | Tâm thuật | Trương Hiểu Lôi | ||
29 | 2013 | Lão ba về nhà | Lâm Nhiên Nhiên | ||
30 | Yên chi bá vương | Lôi nhi | |||
31 | Không phải hoa, chẳng phải sương | Bạch Mộng Hoa | Đặng Luân | Nữ thứ | |
32 | 2014 | Chiến Trường Sa | Hồ Tương Tương | Hoắc Kiến Hoa | Nữ chính |
33 | 2015 | Thiên sinh yếu hoàn mỹ | An Tiểu Huệ | Nữ thứ | |
34 | Đại Ương Ca | Ngô Nhược Vân | Nữ chính | ||
35 | Linh hồn qua sông 2 | Văn Tú | |||
36 | 2016 | Hoan Lạc Tụng 1 | Khưu Oánh Oánh | Nữ thứ | |
37 | Đại giá phong thượng | Hạ Nhiên | Kiều Chấn Vũ | Nữ Phụ | |
38 | Thanh vân chí | Lục Tuyết Kỳ | Lý Dịch Phong | Nữ thứ | |
39 | 2017 | Long Châu Truyền Kỳ | Lý Dịch Hoan | Tần Tuấn Kiệt | Nữ chính |
40 | Hoan Lạc Tụng 2 | Khưu Oánh Oánh | Ngô Hạo Thần | Nữ thứ | |
41 | 2018 | Thiên Chi Kê Bạch Xà Truyền Thuyết | Bạch Yêu Yêu | Nhậm Gia Luân | Nữ chính |
42 | Hương Mật Tựa Khói Sương | Cẩm Mịch | Đặng Luân | ||
43 | 2019 | Thân Ái Nhiệt Ái | Đồng Niên | Lý Hiện | |
44 | Chàng Trai Mạc Cách Ly Của Tôi | Lăng Hy | Mã Thiên Vũ | ||
45 | 2021 | Thân Ái Chí Ái | Đồng Niên | Lý Hiện | Cameo |
46 | Chưa chiếu | Dư Sinh, Xin Được Chỉ Giáo Nhiều Hơn | Lâm Chi Hiệu | Tiêu Chiến | Nữ chính |
47 | Thanh Trâm Hành | Hoàng Tử Hà | Ngô Diệc Phàm | ||
48 | Nữ Bác Sĩ Tâm Lý | Hạ Đốn | Tỉnh Bách Nhiên | ||
49 | Trầm Hương Như Tiết | Nhan Đàm | Thành Nghị |
Phim điện ảnh[sửa | sửa mã nguồn]
1 | 2003 | Cảnh sát hữu ước | Khách mời | |
2 | 2004 | Lão Phí | Tiểu Lan | |
3 | Nhất trương lão xướng phiến | Tiểu thư Hạng Vân | ||
4 | Sinh mệnh | Hàn Oánh | ||
5 | Người cha muốn ly hôn | Kiều Kiều | ||
6 | Nữ sinh nhật ký | Nhiễm Đông Dương | ||
7 | Thiếu nữ mục nhiên | Hạ Lan | ||
8 | 2005 | Nhật ký nữ sinh | Nhiễm Đông Dương | |
9 | 2007 | Tối hậu đích phân phương | Đa Luân | |
10 | 2008 | Ngã thị phấn ti | Kiều Tiểu Kiều | |
11 | 2009 | Nam sinh nữ sinh | Nhiễm Đông Dương | |
12 | 2010 | Tiểu đề đại tố | Thạch Tiểu Đào | |
13 | Tam ban ngũ ban | Nhiễm Đông Dương | ||
14 | Điệp huyết cô thành | Đào nhi | ||
15 | 2012 | Ma Ma đích hô hoán | Xảo Ni | |
16 | Thủ mộc nhân | Giai Giai | ||
17 | 2014 | Đấu trà | Tạ Tiểu Hương | |
18 | 2015 | Thời gian đi đâu rồi | Lâm Vũ Đồng | |
19 | 2016 | Los Angeles đảo đản kế hoạch | Vương Ny Na | |
20 | Tiếng gọi tình yêu giữa lòng thế giới | Hạ Diệp | ||
21 | 2018 | Nhân chứng thầm lặng | Kiều Lâm | |
22 | 2019 | Liệt hỏa Anh hùng | Vương Lộ | Khách mời |
23 | 2020 | Tôi và quê hương của tôi | Khương Tử Nha | Khách mời |
24 | Xích Hồ thư sinh | Bộc Quang của Xích Hồ- Ảnh Vô Tà | Khách mời |
Âm nhạc[sửa | sửa mã nguồn]
Single[sửa | sửa mã nguồn]
2008 | Thế vận hội2008 Olympic Bắc Kinh | ||
2009 | Every DayGrow UpA Little Bit | Không muốn trưởng thành ost | |
2010 | 乐活一下 | Nhà có trai có gái ost | |
2012 | The Silence Of Rubble | Thủ mộc nhân ost | |
2013 | Rouge Flowers | Yên chi bá vương ost | |
2014 | IWill Remember You | Chiến Trường Sa Trailer,Chorus:Wallace | |
2016 | Open Than Flowers | Hoan lạc tụng ost | |
Always Happy Waiting For You | |||
In The Bowl | Thanh Vân chí ost | ||
2017 | Kung Fu Yoga | Kung Fu Yoga Nhạc Nền | Thành Long, Trương Nhất Sơn |
2018 | Mấy kiếp hoan lạc | Thiên Kê Chi Bạch Xà Truyền Thuyết OST | |
Thiên địa vô sương | Hương Mật Tựa Khói Sương OST | Đặng Luân | |
Tình Sương | |||
2019 | Bánh mì sữa bò | Thân Ái, Nhiệt Ái OST | |
Đêm có gió thổi | Chàng trai Mặc Cách Ly của tôi OST |
Show[sửa | sửa mã nguồn]
2013 | Happy Camp | Khách mời | Đặng Luân, Lý Thạnh, Trương Duệ |
2015 | Chị gái đẹp hơn hoa (Bản Trung Quốc) | Thành viên cố định từ tập 12 | |
Gameshow Magic 20150121 | Khách mời | Trương Nhất Sơn, Lý Duy Gia, Trương Duy Uy, Trương Học Hằng,
Thịnh Quan Sâm, Tô Lai Đề, Khai Tân Ngạo. |
|
Bazaar Star Show | Khách mời | Mã Khả | |
2016 | Ơn giời cậu đây rồi | Khách mời | |
Happy Camp | Khách mời 25 tháng 6 | Quách Phú Thành, Dương Mịch, Tưởng Hân, Bành Vu Yến,
Lý Khê Nhuế, Châu Bút Sướng, Dương Hựu Ninh |
|
Khách mời 27 tháng 8 | Lý Dịch Phong, Thành Nghị, Tần Tuấn Kiệt, Đường Nghệ Hân | ||
2017 | Quán trọ thân thương | Khách mời tập 5,6,7 | |
Happy Camp | Khách mời ngày 25 tháng 7 | Tần Tuấn Kiệt, Nhậm Gia Luân, Thư Sướng | |
Cao năng thiếu niên đoàn mùa 1 | Khách mời tập 6 | Cảnh Điềm,Quỷ Quỷ, Kim Thần, Hề Mộng Dao | |
2018 | Cao năng thiếu niên đoàn mùa 2 | Thành viên cố định | |
Quán trọ thân thương mùa 2 | Khách mời tập 6,7 | Kiều Hân | |
Nhệm vụ ngọt ngào | Khách mời | Chu Nhất Long, Tần Lam, Uông Đông Thành, Trình Tiêu | |
2019 | Làm phiền nhé tủ lạnh mùa 5 | Khách mời tập 9,10 | Mao Bất Dịch |
Nhiệm vụ ngọt ngào | Khách mời tập 4 | Nhâm Gia Luân, Đàm Tùng Vận, Vương Nhất Bác, Trương Nhược Quân | |
Nhà hàng Trung Hoa mùa 3 | Thành viên cố định | ||
2021 | Hướng Về Cuộc Sống mùa 5 | Khách mời tập 4, 5 | |
Manh Thám Tra Án | Thành viên cố định | Na Anh, Tôn Hồng Lôi, Sa Dật, Dương Địch, Hoàng Tử Thao, Tống Á Hiên |
Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
2004 | Giải thưởng Đồng Ngưu lần thứ 12 | Nữ diễn viên nhí xuất sắc nhất | Nhật ký nữ sinh | Đề cử |
2013 | Giải thưởng điện ảnh Kim Phượng Hoàng lần thứ 14 | Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Thủ mộc nhân | Đoạt giải |
2016 | Baidu Fan Appreciation Season | Nhân vật của năm | Đoạt giải | |
Chinese America Film Festival 20th | Thiên sứ vàng phim truyền hình xuất sắc Trung Quốc | |||
Giải thưởng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 8 | Giải thưởng Nữ diễn viên đang lên | |||
2017 | Liên hoan phim truyền hình Thượng Hải lần thứ 23 | Nữ phụ xuất sắc nhất | Hoan Lạc Tụng | Đề cử |
Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 22 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Phim cổ trang) | Tru tiên Thanh Vân Chí | ||
Lễ trao giải video trực tuyến trên truyền hình Weibo | Giải thưởng nghệ sĩ đột phá | Đoạt giải | ||
Lễ trao giải Weibo | Giải thưởng Nghệ sĩ nổi tiếng | |||
Lễ trao giải chất lượng phim truyền hình Trung Quốc lần thứ 2 | Hợp tác tốt nhất (cùng với 4 tỷ muội lầu 22 Hoan Lạc Tụng) | Hoan Lạc Tụng | ||
2018 | Giải thưởng thời trang Sohu | Nữ nghệ sĩ nổi tiếng | Đoạt giải | |
Lễ trao giải Thịnh Điển Đầu Đề | Nữ nghệ sĩ đáng chú ý nhất | |||
Đêm hội Weibo 2017 | Nữ thần của năm | Hương mật tựa khói sương | ||
Phim truyền hình xuất sắc nhất năm 2018 | ||||
Giải thưởng Ngôi sao video Tencent lần thứ 12 | Nữ diễn viên truyền hình nổi tiếng của năm | |||
Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 24 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Phim cổ trang) | Đề cử | ||
Giải thưởng Đại bàng vàng truyền hình Trung Quốc lần thứ 29 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Hoan Lạc Tụng | ||
2019 | LHP điện ảnh Quốc tế Macao lần thứ 11 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Liệt hỏa anh hùng | Đề cử |
Bảng Tinh Thôi x Đằng Tấn | Nữ diễn viên phim truyền hình của năm | Đoạt giải | ||
Đêm hội Gào thét Iqiyi | Nữ thần gào thét | Thân ái nhiệt ái (giải Phim của năm do người dùng weibo bầu chọn) | ||
Giải thưởng Hoa Đỉnh lần thứ 26 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất phim truyền hình đề tài đương đại Trung Quốc | Thân ái nhiệt ái | ||
Giải thưởng phim& truyền hình Sina | Nữ diễn viên xuất nổi tiếng nhất | |||
Feidian Baidu 2019 | Minh tinh Phí Độ của năm | |||
Triển lãm phim điện ảnh sinh viên đại học Quảng Châu lần thứ 16 | Nữ diễn viên phụ được sinh viên đại học yêu thích nhất | Liệt hỏa anh hùng | ||
Biểu đồ dữ liệu ảnh hưởng của Zaker | Nghệ sĩ có giá trị thương mại nhất | |||
Giải thưởng Netease | Nữ diễn viên tốt nhất | |||
Xếp hạng hàng năm cho Phim và Mô hình Vai trò Truyền hình 2018 | Nữ chính nổi tiếng của năm | Hương mật tựa khói sương | ||
Tencent Entertainment White Paper | Nữ diễn viên truyền hình nổi tiếng của năm | |||
LHP Truyền hình quốc tế Seoul lần thứ 14 | Bộ phim truyền hình nước ngoài được yêu thích nhất | |||
Tân Lãng 2019 | Nữ diễn viên có nhân khí cao nhất năm | |||
Lễ trao giải Thịnh Điển Đầu Đề 2019 | Nghệ sĩ toàn năng của năm | |||
Đêm hội Weibo 2018 | Nữ thần của năm | |||
Liên hoan phim sinh viên đại học Trung Quốc lần thứ 8 | Nữ diễn viên phim truyền hình được sinh viên quan tâm nhất | Thân ái nhiệt ái | ||
Beijing News Weekly | Nhân vật của năm | |||
Golden Bud Liên hoan phim và truyền hình mạng lần thứ tư | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Thân ái nhiệt ái, Chàng trai Mowgli của tôi | Đề cử | |
Giải thưởng phim truyền hình Weibo | Nữ diễn viên xuất nổi tiếng nhất | Đoạt giải | ||
Xếp hạng hàng năm cho Phim và Mô hình Vai trò Truyền hình 2019 | Nữ nghệ sĩ nổi tiếng nhất | Thân ái nhiệt ái | ||
Đại hội công nghiệp văn hóa và giải trí lần thứ 2 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (Kịch) | |||
Cặp đôi đẹp nhất (với Lí Hiện) | ||||
Lễ trao giải Diễn viên Trung Quốc lần thứ 6 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất (hạng mục Emerald) | Đề cử | ||
Giải thưởng thời trang Sohu | Nữ nghệ sĩ nổi tiếng nhất | |||
2020 | Đêm hội Weibo 2019 | Nữ thần của năm | Đoạt giải | |
Nghệ sĩ nhân khí của năm | ||||
Danh sách Power Star 2019 | Nữ diễn viên có sức ảnh hưởng nhất trong năm | Đoạt giải | ||
Kim Kê Bách Hoa lần thứ 35 | Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất | Liệt hỏa anh hùng | Đề cử | |
Diễn viên giỏi Trung Quốc mảng truyền hình lần thứ 7 | Nữ diễn viên xuất sắc nhất | Đề cử | ||
Tinh quang đại thưởng 2020 | Ngôi sao VIP của Tencent | Đoạt giải | ||
2021 | Đêm hội Weibo 2020 | Nữ thần của năm | Đoạt giải | |
Thịnh điển chất lượng phim truyền hình 2021 đài Đông Phương | Ngôi sao chất lượng toàn năng | Thân ái, nhiệt ái | Đoạt giải | |
Ngôi sao tỏa sáng chất lượng | Đoạt giải | |||
Đêm hội Bazaar Icons | Icon nhân khí của năm | Đoạt giải |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
-
^
网友热议90后四小花旦 杨紫以戏龄最长入选. Sina (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 13 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
- ^ 90后四小花旦 杨紫领衔戏龄最长. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 13 tháng 10 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
- ^ 杨紫低调前往北电报到 正式成为大学生难掩兴奋. Yule.com (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 9 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
- ^ 杨紫吧官微 (ngày 14 tháng 11 năm 2017). 楊紫星空演講講稿. Weibo.com. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
- ^ Quỷ Quỷ (ngày 1 tháng 9 năm 2010). 杨紫《孝庄秘史》造型曝光 清纯可人. Sohu (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
- ^ Lan Châu thần báo (ngày 27 tháng 10 năm 2003). 《女生日记》一个美丽的成长过程 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
- ^ 杨紫《花非花》将播 上演职场新人成长记. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 1 tháng 7 năm 2013.
- ^ 杨紫《战长沙》携手霍建华 故事百转千回 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 21 tháng 7 năm 2014.
- ^ 《大秧歌》收视夺冠 杨紫成金牌导演的宠儿. NetEase (bằng tiếng Trung). ngày 10 tháng 11 năm 2015.
- ^ 《欢乐颂》将开播 女侠杨紫秒变吃货进军职场 (bằng tiếng Trung). Xinhua News Agency. ngày 11 tháng 4 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2020.
- ^ 《香蜜沉沉烬如霜》杨紫邓伦动情演绎千年之恋. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 16 tháng 7 năm 2018.
- ^ 《香蜜沉沉烬如霜》收官 热度突围成2018黑马. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 5 tháng 9 năm 2018.
- ^ 《香蜜沉沉烬如霜》杨紫演技一路开挂 成哭戏教科书. Yule (bằng tiếng Trung). ngày 31 tháng 8 năm 2018.
- ^ 《蜜汁炖鱿鱼》撒糖造梦 杨紫李现萌妹遇男神一见钟情. ifeng (bằng tiếng Trung). ngày 14 tháng 2 năm 2018.
- ^ Cinderella stories hold staying power in modern age. China Daily. ngày 2 tháng 7 năm 2019.
- ^ 青春剧不应局限于撒糖 更要找到现实着眼点 (bằng tiếng Trung). Sina Corp. ngày 16 tháng 7 năm 2019.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Dương Tử trên Sina Weibo
- Dương Tử trên Instagram
- Sinh 1992
- Nhân vật còn sống
- Họ Dương
- Người Hán
- Người Bắc Kinh
- Người Trung Quốc
- Diễn viên Trung Quốc
- Nữ diễn viên Trung Quốc
- Nữ diễn viên từ Bắc Kinh
- Nữ diễn viên thiếu nhi Trung Quốc
- Nữ diễn viên điện ảnh Trung Quốc
- Nữ diễn viên truyền hình Trung Quốc
- Nghệ sĩ Trung Quốc sinh năm 1992
- Cựu sinh viên Học viện Điện ảnh Bắc Kinh
- Nguồn CS1 tiếng Trung (zh)
- Nguồn CS1 có chữ Trung (zh)
- Bài viết có văn bản tiếng Trung Quốc
Từ khóa: Dương Tử (diễn viên), Dương Tử (diễn viên), Dương Tử (diễn viên)
Nguồn: Wikipedia