Tỷ lệ khung hình 16. 9 ("Sixteen-by-Nine" và "Sixteen-to-Nine") còn được gọi là Độ nét cao (HD) đã trở thành tỷ lệ khung hình hàng đầu kể từ đầu thế kỷ 21. Đây là định dạng chuẩn quốc tế của HDTV, truyền hình kỹ thuật số non-HD và truyền hình tương tự màn ảnh rộng PALplus. Ngày nay, nhiều máy quay video kỹ thuật số có khả năng ghi ở định dạng Độ phân giải cao và đó là tỷ lệ khung hình màn hình rộng duy nhất được hỗ trợ bởi tiêu chuẩn DVD
16 là một hợp số và các thừa số của nó là các số nguyên chia hết cho 16. Ngoài ra, nếu chúng ta chia 16 cho một trong các thừa số của nó, chúng ta sẽ nhận được một thừa số khác là 16
Ví dụ: 16 ÷ 2 = 8. Ở đây, 2 là thừa số của 16 và nếu chúng ta chia 16 cho 2, chúng ta được 8 cũng là thừa số của 16 (8 x 2 = 16). Bây giờ, trước khi nhảy vào câu hỏi rõ ràng đó là "16 thừa số là gì?" . Bất kỳ số nào cũng có thể là thừa số của một số nếu nó chia số đó mà không để lại phần dư nào
Làm thế nào chúng ta có thể tìm thấy các thừa số của 16?
Tìm thừa số 16 dễ hơn đếm số người trong phòng hoặc có thể là bảng chữ cái trong Tiếng Anh. Để tìm thừa số của 16, ta chỉ cần chia 16 cho tất cả các số bắt đầu từ 1 đến 16 xem số nào chia hết cho 16 mà không dư. Chúng ta đang chờ đợi điều gì?
16 ÷ 1 = 16
16 ÷ 2 = 8
16 ÷ 3 = 5. 3
16 ÷ 4 = 4
16 ÷ 5 = 3. 2
16 ÷ 6 = 2. 6
16 ÷ 7 = 2. 28
16 ÷ 8 = 2
16 ÷ 9 = 1. 7
16 ÷ 10 = 1. 6
16 ÷ 11 = 1. 4
16 ÷ 12 = 1. 3
16 ÷ 13 = 1. 2
16 ÷ 14 = 1. 1
16 ÷ 15 = 1. 0
16 ÷ 16 = 1
Do đó ta thấy rõ các số 1, 2, 4, 8, 16 là ước duy nhất của 16. Các số còn lại để lại số dư vì chúng là số thập phân và không thể là thừa số của 16
Có bao nhiêu thừa số của 16?
Từ phát hiện trên ta tính được có 5 thừa số của 16 trong đó có 1 và các thừa số này là 1, 2, 4, 8, 16. Tất cả các thừa số của 16 đều là hợp số trừ 1 và 2. 2 là thừa số nguyên tố duy nhất trong số tất cả các thừa số khác của 16 và theo định nghĩa thì 1 không phải là số nguyên tố cũng không phải là hợp số. Đây là những số nguyên chia đều cho 16 mà không có số dư. Chúng ta có thể biểu thị các số nguyên này riêng lẻ hoặc dưới dạng một thừa số được ghép nối
Hệ số cặp của 16
Thừa số cặp là tổ hợp của hai thừa số bất kỳ mà khi nhân với nhau sẽ cho tích là 16. Ở đây chúng ta có thể thấy tất cả các thừa số cặp dương của 16
1 × 16 = 16 do đó ta có thể nói 1 và 16 là ước của 16
2 × 8 = 16 do đó, chúng ta có thể nói rằng 2 và 8 là các thừa số cặp của 16
4 × 4 = 16 do đó, chúng ta có thể nói rằng 4 và 4 là các thừa số cặp của 16
8 × 2 = 16 Do đó, ta có thể nói rằng 8 và 2 là ước của 16
16 × 1 = 16 Do đó, ta có thể nói rằng 16 và 1 là ước của 16
Nguyên tố
Chúng ta có thể phân tích một tập hợp các số trong đó mỗi số là một số nguyên tố và phương pháp để thực hiện điều đó được gọi là phân tích thành thừa số nguyên tố. Thừa số nguyên tố của 16 có thể được viết là 2 x 2 x 2 x 2. 16 là một hợp số và do đó không giống như các số nguyên tố, 16 có nhiều hơn hai thừa số
Để chứng minh mệnh đề hãy chọn các số nguyên ngoài cùng bên phải và ngoài cùng bên trái trong 16, 8, 4, 2, 1 rồi nhân các số nguyên này để được 16. Đây sẽ là lần phân tích đầu tiên. Thứ hai, chúng ta phải chọn số nguyên ngoài cùng bên phải thứ hai và số nguyên ngoài cùng bên trái thứ hai để lấy thừa số thứ 2, kết quả cũng là 16
Phép tính ra thừa số nguyên tố hay còn gọi là phép tính ra thừa số nguyên của 16 có thể được định nghĩa là việc xác định một tập hợp các số nguyên tố mà nếu đem nhân với nhau sẽ được số ban đầu là 16. Ta cũng có thể gọi nó là phân tích nguyên tố của 16
Các thừa số của 16 là 1, 2, 4, 8, 16, bây giờ nếu chúng ta tìm thừa số nguyên tố của 16, kết quả sẽ là 16 = 2 x 2 x 2 x 2, cũng có thể viết là 16 = 2⁴. Vì √16 = 4, là một số nguyên nên nó cũng có thể được gọi là một số chính phương
Cây Nhân Tố Của 16
Tại sao chúng ta gọi nó là cây nhân tố? . Đây là cây số nhân tạo phát triển khi chúng ta tìm các thừa số của một số và sau đó tìm các thừa số của số đó. Quá trình tiếp tục cho đến khi chúng ta đạt đến một giai đoạn mà chúng ta có một loạt các thừa số nguyên tố cũng sẽ là thừa số nguyên tố của số ban đầu. Sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn dễ hiểu
(Hình ảnh sẽ được tải lên sớm)
Các ví dụ đã giải quyết
Thí dụ. Tìm các thừa số sau
i) 124
b) 72
iii) 66
iv) 57
v) 180
vi) 52
vii) 86
viii) 120
ix) 92
x) 196
Tìm ước của các số sau
i) Các thừa số của 124 là
ii) Thừa số của 72 là
iii) Thừa số của 66 là
iv) Thừa số của 57 là
v) Các thừa số của 180 là
vi) Thừa số của 52 là
vii) Thừa số của 86 là
viii) Thừa số của 120 là
ix) Các thừa số của 92 là
x) Thừa số của 196 là
Phần kết luận
Các thừa số là một phần của bất kỳ bài toán nào liên quan đến các con số vì chúng giúp thực hiện các phép tính dễ dàng hơn. Họ cũng đã giúp rất nhiều trong việc giải các bài toán về phương trình và bất phương trình. Để giải các câu hỏi về thừa số, hãy bắt đầu với các thừa số của số được viết ra trong bài toán và chuyển sang số tiếp theo. Điều này sẽ giúp bạn có được câu trả lời dễ dàng
Nếu học sinh biết cách giải các thừa số thì có thể dễ dàng trả lời các câu hỏi. Cách tốt nhất để bắt đầu giải quyết tất cả các loại vấn đề là hiểu chúng. Với sự giúp đỡ của các yếu tố, bạn có thể giải quyết tất cả các loại vấn đề và đạt điểm cao trong các kỳ thi. Biết cách giải nhân tử sẽ giúp bạn rất nhiều trong các dạng bài toán cũng như giải các bài toán liên quan đến phương trình tuyến tính, phương trình bậc hai, bất phương trình. Với sự trợ giúp của các yếu tố, học sinh có thể giải quyết tất cả các loại phương trình và bất phương trình. Bên cạnh đó, nhiều sinh viên gặp phải sự không chắc chắn liên quan đến các yếu tố viết