Để so sánh nguyên tử A và nguyên tử B, ta làm như sau:
Bước 1: Tìm nguyên tử khối của A và B
Bước 2: Lập tỉ lệ: $\dfrac{A}{B}$ = x
Bước 3: So sánh kết quả x với 1
- Nếu x < 1: nguyên tử A nhẹ hơn nguyên tử B x lần
- Nếu x = 1: nguyên tử A nặng bằng nguyên tử B
- Nếu x > 1: nguyên tử A nặng hơn nguyên tử B x lần
Bài tập vận dụng:
Bài 1: Nguyên tử Magie nặng hay nhẹ hơn nguyên tử Cacbon bao nhiêu lần?
Giải:
Ta biết: Mg=24; C=12
Ta có tỉ lệ:
$\dfrac{Mg}{C}$ =$\dfrac{24}{12}$= 2
Vậy 1 nguyên tử Magie nặng hơn 1 nguyên tử Cacbon 2 lần.
Bài 2: So sánh sự nặng nhẹ giữa:
a. nguyên tử nitơ và nguyên tử cacbon.
b. nguyên tử natri và nguyên tử canxi.
c. nguyên tử sắt và nguyên tử magie.
a. 1 nguyên tử Nitơ nặng hơn 1 nguyên tử cacbon 1.2 lần
b. 1 nguyên tử natri nhẹ hơn 1 nguyên tử canxi 0.575 lần
c. 1 nguyên tử sắt nặng hơn 1 nguyên tử magie 2.3 lần
Bài 3:Hãy so sánh:
a. Nguyên tử Nitơ nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử Canxi bao nhiêu lần.
b. Nguyên tử Nhôm nặng hơn hay nhẹ hơn nguyên tử kẽm bao nhiêu lần.
c. 2 nguyên tử sắt nặng hay nhẹ hơn 3 nguyên tử natri bao nhiêu lần.
d. 4 nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn 1 nguyên tử lưu huỳnh bao nhiêu lần
a. 1 nguyên tử nitơ nhẹ hơn 1 nguyên tử canxi 0.35 lần
b. 1 nguyên tử nhôm nhẹ hơn 1 nguyên tử kẽm 0.43 lần
c. 2 nguyên tử sắt nặng hơn 3 nguyên tử natri 1.6 lần
d. 4 nguyên tử Oxi nặng hơn 1 nguyên tử lưu huỳnh 2 lần
Bài 4: So sánh 1 nguyên tử đồng nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với:
a. 1 nguyên tử oxi
b. 64 nguyên tử hidro
c. 2 nguyên tử cacbon.
a. nặng hơn 4 lần
b. nặng bằng 64 nguyên tử hidro
c. nặng hơn 2.7 lần
DẠNG 3 BÀI TẬP BÀI 6: ĐƠN CHẤT - HỢP CHẤT - PHÂN TỬ
CÁC DẠNG BÀI TẬP BÀI 6: ĐƠN CHẤT – HỢP CHẤT – PHÂN TỬ
Dạng 3: So sánh sự nặng nhẹ giữa các phân tử
Phương pháp
Bài tập vận dụng
Hướng dẫn
Phương pháp
Ví dụ
Phân tử H2O nặng hay nhẹ hơn phân tử HCl?
Giải
H2O = 1 . 2 + 16 = 18
HCl = 1 + 35,5 = 36,5
Lập tỉ lệ:
18 / 36,5»0,5
Vậy H2O nặng hơn HCl 0,5 lần.
Bài tập vận dụng
Bài 1
So sánh sự nặng nhẹ của các phân tử:
a/ Phân tử magieoxit (MgO) nặng hay nhẹ hơn phân tử natrihiđroxit (NaOH) bao nhiêu lần?.
b/ Sắt(III)oxit Fe2O3nặng hay nhẹ hơn phân tử oxit sắt từ (Fe3O4) bao nhiêu lần?.
c/ Lưu huỳnh đioxit (SO2) nặng hay nhẹ hơn phân tử điphotpho pentaoxit (P2O5) bao nhiêu lần?
d. Nước vôi trong Ca(OH)2nặng hay nhẹ hơn sắt(II) clorua FeCl2bao nhiêu lần?
e/ Khí hidro nặng hay nhẹ hơn phân tử không khí bao nhiêu lần. Biết PTK không khí =29.
f/ Khí Clo nặng hay nhẹ hơn phân tử không khí bao nhiêu lần. Biết PTK không khí=29.
Bài 2
Cho các chất có công thức phân tử lần lượt là: H2; O2; N2; NO; NO2; SO2; CH4; C2H2. Chất khí nào nhẹ hay nặng hơn không khí bao nhiêu lần? Biết PTK của không khí bằng 29.
Hướng dẫn
e) Giảng: khí hidro dù chưa có công thức hay thông báo số nguyên tử, nhưng chúng ta đã biết đơn chất phi kimở thể khí (hầu hết phân tử đều gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau).
Cụ thể khí hidro (2H).
Giải:
PTK khí hidro : 2. 1 = 2
Lập tỉ lệ:
2 / 29»0,07
Vậy H2nhẹ hơn không khí 0,07 lần.
d/ và bài 2 làm tương tự.