Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este thu được bao nhiêu mol H2O

Thủy phân hoàn toàn 27g este E bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH, rồi ô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm 2 muối (đều có khối lượng phân tử > 100). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần dùng 1,75 mol O2, thu được 0,2 mol Na2CO3; 1,4 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Công thức của este là

A. (COOC6H5)2    

B. CH3(COOC6H5)2   

C. (CH2COOC6H5)2   

D. (CH2COOCH2C6H5)2

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X cần vừa đúng 32 gam dung dịch NaOH 25% thu được hai ancol A và B có tỉ khối đối với H2 bằng 22,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 30,8 gam CO2. Công thức cấu tạo đúng của este X là:

A. CH3OOCCH2-CH2COOC2H5

B. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH=CH2

C. CH3OOC-CH(CH3)-COOC2H5

D. CH3OOC-CH2-CH2-CH2COOCH2-CH=CH2

Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở gồm hai este đơn chức và một este đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,775 mol O2 thu được CO2 và 0,63 mol H2O. Nếu thủy phân m gam X trên trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol no có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa 0,22 mol hai muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,4 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X?

A. 17,5%

B. 21,4%

C. 19,8%

D. 27,9%

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:

A. C2H4O2.

B. C3H4O3.

C. C4H6O4

D. C6H8O6

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một este no (trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi) cần dùng vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của este là:

A. C2H4O2

B. C3H4O3

C. C4H6O4

D. C6H8O6

Đốt cháy hoàn toàn hai este đồng phân, thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O với số mol bằng nhau. Thủy phân 3,7 gam hỗn hợp 2 este trên thì cần 40 ml dung dịch NaOH 1,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,68 gam muối khan. Số gam mỗi este là 

A. 1,76 gam và 1,94 gam

B. 1,48 gam và 2,22 gam

C. 1,32 gam và 2,38 gam

D. 1,06 gam và 2,64 gam.

Đốt cháy hoàn toàn x mol este E chỉ chứa chức este cần dùng 3,5x mol O2, thu được a mol CO2 và b mol H2O với a – b = x. Số đồng phân este của E là

A. 3     

B. 4     

C. 1     

D. 2

Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam H2O. Khi thủy phân 0,1 mol X bằng dung dịch KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOC2H5

B. HCOOC2H5

C. (COOC2H5)2

D. CH2(COOC2H5)2

Ta có: nCO2 = nH2O = 0,6/2 = 0,3 mol

Este no, đơn chức, mạch hở

→ Trong 0,1 mol X có 0,3 mol C và 0,6 mol H

→ Trong 1 mol X có 3 mol C và 6 mol H

→ Công thức phân tử của este X đơn chức là C3H6O2

Khi X tác dụng với NaOH thu được muối có dạng RCOONa

→ nRCOONa = nX = 0,1 mol

 MRCOONa = 8,2/0,1 = 82 →MR = 15→ R là CH3

→ Muối là CH3COONa → Công thức cấu tạo của X là CH3COỌCH3

→ Đáp án A

Ở 20°C độ tan của K2SO4 là 11,1 gam (Hóa học – Lớp 8)

Ở 40°C, độ tan của KCI là 40 gam (Hóa học – Lớp 8)

Phân loại, Gọi tên (Hóa học – Lớp 8)

Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol một este đơn chức thu được 0,15 mol CO2 và 0,15 mol H2O.

a. Tìm CTPT của X, viết CTCT có thể có của X.

b. Cho 7,4 gam este trên tác dụng hết với 0,2 lít dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 12,2 gam chất rắn khan. Tìm CTCT và gọi tên X

Từ khóa google: Hóa học lớp 12; Trắc nghiệm hóa 12; Ôn thi tốt nghiệp THPT; Câu hỏi trắc nghiệm hóa học;

TUYỂN TẬP HAY ĐỀ THI HSG MÔN HÓA HỌC CẤP THPT

Tuyển tập 35 đề thi Tốt nghiệp THPT môn Hóa có đáp án

Đề thi HSG môn Hóa 12 tỉnh Hải Dương năm 2020-2021

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2021 KÈM ĐÁP ÁN

TUYỂN TẬP 10 ĐỀ THI TN THPT MÔN HÓA HỌC NĂM 2021

“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”. Tại sao khi nghe tiếng sấm lúa chiêm lại phất cờ mà lên? Điều này giải thích như thế nào?

Chất khí nào sau đây được tạo ra từ bình chữa cháy và dùng để sản xuất thuốc giảm đau dạ dày?

Khi đốt cháy este thu được nCO2 = nH2O ⟹ Este no, đơn chức, mạch hở.

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

A.

B.

C.

D.

Đáp án và lời giải

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este thu được bao nhiêu mol H2O
Este X no, đơn chức Số nguyên tử

  • Hỗnhợp A gồmcácaxithữucơ no dơnchức ,mạchhởvàeste no đơnchức, mạchhở. Đểphảnứnghoànhoànvới m gam A cần 400 ml dung dịchNaOH 0,5M. Nếuđốtcháyhoàntoàn m gam hỗnhợptrênthìthuđược 0,6mol CO2. Giátrịcủa m là:

  • Cho 8,28 gam chất hữu cơAchứa C, H, O (cóCTPT trùng CTĐG) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đóchưng khô, phần hơi thu được chỉcónước, phần chất rắn khan khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2và2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4loãng dưthu được hai chất hữu cơX, Y(biết MX< MY).Sốnguyên tửhiđro cótrong Ylà:

  • Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là ?

  • Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp T gồm este hai chức, mạch hở X và este đơn chức Y thu được 6,54 mol CO­2 và 3,6 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn T cần dụng 141,285 gam dung dịch NaOH 50,96%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn Q gồm 3 muối (đều có phân tử khối lớn > 90 đvC). Ngưng tụ phần hơi thu được 117,875 ml ancol etylic 40o. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và của nước bằng 1 g/ml. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Q là?

  • 7,2 gam vinyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được hỗn hợp X có chứa a gam muối. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được b gam Ag. Tổng a + b là

  • X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết p và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A bà b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nàosau đây

  • Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là ?

  • Cho hỗnhợp X gồmhaihợpchấthữucơ no, đơnchứctácdụngvừađủvới 100ml dung dịch KOH 0,4M, thuđượcmộtmuốivà 336ml hơimộtancol (đktc). Nếuđốtcháyhoàntoànlượnghỗnhợp X trên, sauđóhấpthụhếtsảnphẩmcháyvàobìnhđựng dung dịchCa(OH)2dưthìkhốilượngbìnhtăng 6,82 gam. Côngthứccủahaihợpchấthữucơtrong X là

  • Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử

    và chứa vòng bezen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  • Xem Thêm : Kiểm tra sức khỏe tiếng anh là gì

    Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este

    rồi thu được toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch

    thu được bao nhiêu gam kết tủa?

  • Đun nóng hỗn hợp hai chất đồng phân (X, Y) với dung dịch H2SO4 loãng, thu được hai axit ankanoic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hai ankanol. Hòa tan 1 gam hỗn hợp axit trên vào 50 ml NaOH 0,3M, để trung hòa NaOH dư phải dùng 10ml HCl 0,5M. Khi cho 3,9 gam hỗn hợp ancol trên tác dụng hết với Na thu được 0,05 mol khí. Biết rằng các gốc hidrocacbon đều có độ phân nhánh cao nhất. CTCT của X và Y là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 34,72 gam. Mặt khác, đun nóng 14,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacnoxylic kế tiếp và hỗn hợp Z chứa 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 11,88 gam X gồm hai este mạch hở (trong đó có một este đơn chức và một este hai chức) cần 14,784 lít O2 (đktc), thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít (đktc) một hiđrocacbon duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm theo khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là:

  • Cho sơ đồ phản ứng sau:

    Nhận định sai là:

  • Cho hỗn hợp A gồm X, Y là hai este đều mạch hở, không phân nhánh và không chứa nhóm chức khác (MX < MY). Khi đốt cháy X cũng như Y với lượng O2 vừa đủ thì số mol O2 đã phản ứng bằng số mol CO2 thu được. Đun nóng 30,24 gam hỗn hợp A (số mol X gấp 1,5 lần số mol Y) cần dùng 400ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp B chứa 2 ancol và hỗn hợp D chứa 2 muối. Dẫn toàn bộ B qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 15,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp D cần dùng 0,42 mol O2. Tổng số nguyên tử có trong Y là

  • X, Y là hai axit no, đơn chức và là đồng đẳng liên tiếp của nhau (MY> MX); Z là ancol 2 chức; T là este thuần chức tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 0,15 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,725 mol O2 thu được lượng CO2 nhiều hơn H2O là 16,74 gam. Mặt khác 0,15 mol E tác dụng vừa đủ với 0,17 molNaOH thu được dung dịch G và một ancol có tỉ khối so với H2 là 31. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:

  • CácchấthữucơđơnchứcZ1, Z2, Z3có CTPT tươngứnglà CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúngthuộccácdãyđồngđẳngkhácnhau. CôngthứccấutạocủaZ3là

  • Đốt cháy hết 25,56g hỗn hợp H gồm hai este đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng liên tiếp và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ > 75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48 : 49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng H trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết KOH dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là :

  • Hỗn hợp E gồm các este đều có công thức phân tử

    và chứa vòng bezen. Cho 0,08 mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, đun nóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch X và 3,18 gam hỗn hợp ancol Y. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng với lượng Na dư thu được 0,448 lít H2 ở đktc. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Hỗnhợp X gồmhaiesteđơnchức, mạchhởlàđồngphâncấutạocủanhau. Cho m gam X phảnứngvừađủvới dung dịchNaOH, thuđược dung dịch Y (chỉchứa 2 muối) và (m – 14,7) gam hỗnhợphơigồm 2 anđehit no, đồngđẳngkếtiếp, cótỉkhốihơi so với H2bằng 24,625. Côcạn dung dịch Y thuđược (m – 3,7) gam chấtrắn. Côngthứccấutạocủahaiestelà

  • Xàphònghoá 3,52 gam este X đượctạoratừaxitđơnchứcvàancolđơnchứcbằng dung dịchNaOHvừađủđượcmuối Y vàancol Z. Nungnóng Y vớioxithuđược 2,12 gam muối, khí CO2vàhơinước. Ancol Z được chia làmhaiphầnbằngnhau. Phần 1 chotácdụngvới Na vừađủthuđượckhí H2cósốmolbằngnửasốmolancolphảnứngvà 1,36 gam muối. Phần 2 chotácdụngvớiCuOdư, nungnóngđượcchấthữucơ T cóphảnứngtrángbạc. Côngthứccấutạocủa X là:

  • Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội là quyền gắn liền với việc thực hiện

  • Nếu đặt vào tụ điện một hiệu điện thế 4V thì tụ tích được điện lượng 2

    C. Nếu đặt vàotụ điện một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được điện lượng là.

  • Tên của X là

  • Cho một sợi dây cao su căng ngang. Làm cho đầu O của dây dao động theo phương thẳng đứng. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét liền) và t2=t1+0,2 s (đường nét đứt). Tại thời điểm t3=t2+s thì độ lớn li độ của phần tử M cách đầu dây một đoạn 2,4 m (tính theo phương truyền sóng) là cm. Gọi δ là tỉ số của tốc độ cực đại của phần tử trên dây với tốc độ truyền sóng. Giá trị của δ gần giá trị nào nhất sau đây?

  • Từ độ cao 180 m người ta thả rơi tự do một vật nặng không vận tốc ban đầu. Cùng lúc đó từ mặt đất người ta bắn thẳng đứng lên cao một vật nặng với tốc độ ban đầu 75 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Hai vật đi ngang qua nhau ở độ cao h và ở thời điểm t0. Độ lớn h/t0gần giá trị nào nhấtsau đây?

  • Một chất điểm dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình

    . Tần số góc cảu chất điểm có giá trị bằng: