Đồng nghĩa với hòa bình là gì

  Hiền hoà , Hòa bình , Hòa đồng , Hòa hợp ,....

Bình yên , Bình đẳng , Bình phương , Bình an , Bình thường , Bình minh , Bình tĩnh ,...

Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình ,....

Các từ trái nghĩa với hòa bình : chiến tranh , xung đột , ....

Các câu hỏi tương tự

Câu hỏi 2 (Trang 47 SGK Tiếng Việt lớp 5 Tập 1) – Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình? Phần soạn bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hoà bình trang 47 SGK Tiếng Việt 5 Tập 1.

Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

– Bình yên                                       – Bình thản

– Lặng yên                                       – Thái bình

– Hiền hòa                                       – Thanh thản

– Thanh bình                                    – Yên tĩnh

Trả lời:

Các từ đồng nghĩa với hòa bình: bình yên, thanh bình, thái bình.

(BAIVIET.COM)

Câu nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ hòa bình?

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Những từ nào dưới đây đồng nghĩa với từ hòa bình?

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Chọn từ cùng nghĩa với hòa bình trong mỗi câu sau

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Tìm từ có tiếng bình điền vào chỗ chấm thích hợp trong câu sau:

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Xếp những từ có tiếng hữu đã cho dưới đây vào hai nhóm sau:

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Sắp xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây vào hai nhóm:

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Trong các câu sau, câu nào có chứa tiếng hữu có nghĩa là “bạn bè”?

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Điền từ vào chỗ trống để hoàn thiện bài văn tả cảnh một vùng quê sau đây

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Kể những điều em biết về sự giúp đỡ của bạn bè năm châu dành cho Việt Nam

Chọn lời giải nghãi ở cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A

Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Vì sao?

Dòng nào dưới đây nếu đúng nghĩa của từ "hoà bình"

Thi tìm từ đồng nghĩa với từ "hoà bình"

Mỗi em đặt một câu với từ đồng nghĩa với từ hoà bình

Nhiều người thắc mắc Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì? bài viết hôm nay https://chiembaomothay.com/ sẽ giải đáp điều này.

Bài viết liên quan:

Từ đồng nghĩa là gì?

Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.

Những từ chỉ có nghĩa kết cấu nhưng không có nghĩa sở chỉ và sở biểu như bù và nhìn trong bù nhìn thì không có hiện tượng đồng nghĩa.

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở biểu và thuộc loại trợ nghĩa như lẽo trong lạnh lẽo hay đai trong đất đai thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.

Đồng nghĩa với hòa bình là gì

Những từ có nghĩa kết cấu và nghĩa sở chỉ (thường là các hư từ) như sẽ, tuy, với… thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.

Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như nhà, đẹp, ăn hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như quốc, gia, sơn, thủy… thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các từ Hán-Việt. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.

Từ trái nghĩa là gì?

Từ trái nghĩa là những từ có ý nghĩa đối lập nhau trong mối quan hệ tương liên. Chúng khác nhau về ngữ âm và phản ánh những khái niệm tương phản về logic.

Vậy từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì?

– Từ đồng nghĩa với hòa bình là thanh bình, tĩnh lặng, yên bình…
– Từ trái nghĩa với hòa bình là chiến tranh, xung đột, mâu thuẫn…

Nếu còn những từ khác hãy gửi cho chúng tôi, chúng tôi sẽ chỉnh sửa ngay.

Qua bài viết Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với hòa bình là gì? của chúng tôi có giúp ích được gì cho các bạn không, cảm ơn đã theo dõi bài viết.

Từ đồng nghĩa là một trong những nội dung quan trọng mà chúng ta được học trong môn Tiếng Việt. Tuy nhiên trong một số trường hợp chúng ta cũng gặp khó khăn khi xác định từ đồng nghĩa của một số từ. Trong đó phải kể đến từ đồng nghĩa của từ hòa bình.

Chúng tôi sẽ giúp quý bạn đọc nắm rõ vấn đề này thông qua bài viết Từ đồng nghĩa với hòa bình là từ gì?

Từ đồng nghĩa là gì?

Từ đồng nghĩa được hiểu là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, trong một số trường hợp từ đồng nghĩa có thể thay thế hoàn toàn cho nhau, một số khác cần cân nhắc về sắc thái biểu cảm trong trường hợp cụ thể. Từ đồng nghĩa giống nhau về nghĩa nhưng lại khác nhau về âm thanh, có phân biệt với nhau về một vài sắc thái ngữ nghĩa hoặc phong thái phong cách nào đó hoặc là cả hai.

Ví dụ: Từ bố đồng nghĩa với từ ba, thầy, tía; từ mẹ đồng nghĩa với từ má, u; từ gọn gàng đồng nghĩa với từ ngăn nắp; từ chăm chỉ đồng nghĩa với từ siêng năng, cần cù; từ lười biếng đồng nghĩa với từ lười nhác; từ chết đồng nghĩa với từ hi sinh, băng hà…

Từ đồng nghĩa được phân thành hai loại chính đó là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. Cụ thể từng loại như sau:

+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn hay còn gọi là đồng nghĩa tuyệt đối: là những từ có nghĩa hoàn toàn giống nhau, có thể thay thế cho nhau, tức là chúng ta có thể sử dụng các từ đồng nghĩa với nhau thay cho nhau mà ý nghĩa và cách biểu đạt của văn bản vẫn được giữ nguyên mà không hề thay đổi.

Ví dụ: Từ đất nước đồng nghĩa với từ tổ quốc, từ bố đồng nghĩa với từ ba, từ mẹ đồng nghĩa với từ má, từ thịt heo đồng nghĩa với từ thịt lợn, từ siêng năng đồng nghĩa với từ chăm chỉ.

Chúng ta sẽ đặt câu với các từ trên để thấy rằng các từ đồng nghĩa hoàn toàn này có thể thay thế cho nhau mà không làm thay đổi ý nghĩa biểu đạt của câu:

Mẹ em rất xinh đẹp – Má em rất xinh đẹp

Thịt lợn mấy hôm nay tăng giá – Thịt heo mấy hôm nay tăng giá

Bạn Hoa rất chăm chỉ học tập – Bạn Hóa học tập rất siêng năng.

+ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn hay còn gọi là đồng nghĩa tương đối là những từ có nghĩa giống nhau nhưng khác nhau về sắc thái biểu cảm hoặc cách thức thực hiện, khi sử dụng những từ đồng nghĩa không hoàn toàn thì chúng ta xem xét thật kỹ, không nên trong trường hợp nào cũng thay thế chúng một cách tùy tiện vì như thế trong nhiều trường hợp nó sẽ dẫn đến sai ý nghĩa muốn biểu đạt của câu.

Ví dụ: từ chết đồng nghĩa với các từ như mất, hy sinh, băng hà. Các từ này là những từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tuy tất cả đều chỉ cái chết, nhưng cách sử dụng của các từ này hoàn toàn khác nhau. Từ chết là cách nói bình thường, còn từ mất là cách nói giảm nói tránh nỗi đau, hai từ chết và mất có thể sử dụng cho mọi người, còn từ “hy sinh” cách nói thiêng liêng, trang trọng hơn thường dùng để chỉ cái chết của những người lính, từ băng hà cũng chỉ cái chết nhưng nó thường chỉ cái chết cho vua chúa.

Hòa bình nghĩa là gì?

Hòa bình chính là trạng thái bình an, vui vẻ, hạnh phúc không xảy ra chiến tranh, đổ máu, khủng bố, cướp bóc, bóc lột, con người luôn được sống trong một môi trường tự do – hạnh phúc.

Đối với thế giới và mỗi quốc gia: Được sống trong hòa bình sẽ là môi trường để các quốc gia có cơ hội và điều kiện để tập trung vào phát triển kinh tế – xã hội – văn hóa và các yếu tố khác trong đó có yếu tố con người.

Khi mà mỗi quốc gia đều yên ổn, không xảy ra chiến tranh, xung đột về mọi mặt thì các quốc gia sẽ có ý thức không gây hại hay xâm lấn đến những đất nước khác từ đó tạo nên nền hòa bình trên thế giới. Các quốc gia sẽ đều hợp tác với nhau tạo thành nên an ninh ổn định, cùng nhau hợp tác cùng nhau phát triển.

Đối với cá nhân mỗi người khi được sống trong một cuộc sống hòa bình: Điều này có lẽ mỗi cá nhân tự có thể cảm nhận được đó là khi sống trong môi trường hòa bình con người sẽ cảm thấy bình yên, cuộc sống trở nên hạnh phúc hơn. Đồng thời không phải luôn gồng mình để đấu tranh, loại trừ những thế lực thù địch bên ngoài. Bên cạnh đó, khi chúng ta cảm thấy bình yên, thoải mái trong một đất nước không có chiến tranh thì đời sống tinh thần được cải thiện hơn bao giờ hết từ đó sẽ là nền tảng để phát triển kinh tế.

Từ đồng nghĩa với hòa bình là từ bình yên, thanh bình, thái bình

Những từ này cũng không phải là những từ đồng nghĩa tuyệt đối, do đó khi sử dụng chúng ta cần cân nhắc kỹ để phù hợp với ngữ cảnh câu văn.

Chúng ta sẽ cùng đặt câu để hiểu rõ hơn về những từ này:

+ Chúng ta đang sống trong một thế giới hòa bình; Em yêu hòa bình và rất ghét chiến tranh.

+ Tôi sinh ra ở một vùng quê rất bình yên.

+ Tôi mong cho đất nước luôn thái bình.

+ Những vùng đất nằm ở ngoại ô thành phố rất thanh bình.

Trên đây là nội dung bài viết về Từ đồng nghĩa với hòa bình là từ gì? Từ đồng nghĩa là một nội dung kiến thức vô cùng quan trọng, do đó chúng tôi hi vọng rằng những chia sẻ từ bài viết sẽ hữu ích và giúp quý bạn đọc hiểu rõ được nội dung này.