ĐVT: Việt Nam đồng STT Sản phẩm Doanh thu thực hiện Doanh thu hòa vốn Doanh thu an toàn 1 Đá 0x4 604.893.044 227.100.667 377.792.377 2 Đá 1x2 900.002.400 244.072.457 655.929.943 3 Đá 4x6 88.545.366 26.216.153 62.329.213 Nguồn: Bảng 2.25 và xử lý của tác giả tháng 042011 Nhận xét: Qua số liệu về doanh thu an tồn được tính ở trên, ta thấy mỗi sản phẩm đều có mức doanh thu an tồn khá cao nên khó có khả năng bị lỗ. Do kết cấu chi phí của mỗi sản phẩm đá là khác nhau nên doanh thu an toàn của mỗi sản phẩm đá cũng khác nhau. Ta thấy tại công ty TNHH Thuận Dư, mức độ chênh lệch về doanh thu an tồn là khá cao. Trong đó sản phẩm đá 1x2 có doanh thu an tồn cao nhất 655.929.943 đồng và sản phẩm đá 4x6 có doanh thu an toàn thấp nhất 62.329.213 đồng. Doanh thu an toàn thể hiện mức độ an toàn của một sản phẩm, là một chỉ tiêu để phản ánh doanh thu thực hiện đã vượt qua mức doanh thu hòa vốn là bao nhiêu. Nhưng nếu chỉ dựa vào chỉ tiêu doanh thu an tồn thì ta khơng thể nhận ra sản phẩm nào đạt mức độ an toàn cao. Vì vậy, ta phải nghiên cứu thêm một chỉ tiêu khác, đó là chỉ tiêu tỷ lệ doanh thu an tồn để đánh giá chính xác hơn mức độ an toàn của từng loại sản phẩm.
f. Tỷ lệ doanh thu an toàn
Tỷ lệ doanh thu an toàn được xác định theo cơng thức sau: Tỷ lệ doanh thu an tồn = x 100 Ta có tỷ lệ doanh thu an toàn của các sản phẩm đá như sau : Bảng 2.30: Tỷ lệ doanh thu an toàn từng loại đá ĐVT: Việt Nam đồng STT Sản phẩm Mức doanh thu an toàn Mức doanh thu thực hiện Tỷ lệ doanh thu an toàn 1 Đá 0x4 377.792.377 604.893.044 62,46 2 Đá 1x2 655.929.943 900.002.400 72,88 3 Đá 4x6 62.329.213 88.545.366 70,39 Nguồn: Bảng 2.29 và xử lý của tác giả tháng 042011 Nhận xét: Tỷ lệ doanh thu an toàn của 3 loại sản phẩm đá đều khá cao do chi phí bất biến trong tổng chi phí chiếm tỷ lệ nhỏ. Trong đó sản phẩm đá 1x2 có tỷ lệ doanh thu an toàn cao nhất 72,88, kế đến là sản phẩm đá 4x6 70,39 và cuối cùng là sản phẩm đá 0x4 có tỷ lệ doanh thu an tồn thấp nhất 62,46. Vì thế nếu có sự biến động của thị trường hoặc cơng ty gặp rủi ro trong kinh doanh thì sản phẩm đá 0x4 sẽ có doanh thu sụt giảm nhanh hơn 2 loại sản phẩm đá còn lại, nguy cơ lỗ sẽ cao hơn.
2.2.3.3 Phân tích kết cấu mặt hàng.
So sánh báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của các sản phẩm đá trong tháng 112010 và tháng 122100: Bảng 2.31: Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí từng loại đá Tháng 112010 ĐVT: Việt Nam đồng STT Chỉ tiêu Đá 0x4 Đá 1x2 Đá 4x6 Tổng cộng 1 Doanh thu 642.339.540 899.770.581 77.701.740 1.619.811.861 2 Chi phí khả biến 427.974.211 484.064.485 44.819.807 956.858.503 3 Số dư đảm phí 214.365.329 415,706,096 32,881,933 662.953.358 4 Chi phí bất biến 88.052.135 100.692.430 10.903.748 199.648.313 5 Lợi nhuận 126.313.194 315.013.666 21.978.185 463.305.045 6 Tỷ lệ số dư đảm phí 33.37 46.20 42.32 40.93 7 Kết cấu mặt hàng 39,66 55,54 4,80 100 Nguồn: Phòng kế tốn Cơng ty TNHH Thuận Dư và xử lý của tác giả 042011 [2] Doanh thu hòa vốn: 93 , 40 313 . 648 . 199 = 487.779.900 đồng. Doanh thu an toàn: 1.619.811.861 487.779.900 = 1.132.031.961 đồng. Tỷ lệ doanh thu an toàn: 861 . 811 . 619 . 1 961 . 031 . 132 . 1 x 100 = 69,87 Lợi nhuận đạt được: 463.305.046 đồng. Bảng 2.32: Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí từng loại đá Tháng 122010 ĐVT: Việt Nam đồng STT Chỉ tiêu Đá 0x4 Đá 1x2 Đá 4x6 Tổng cộng 1 Doanh thu 604.893.044 900.002.400 88.545.366 1.593.440.810 2 Chi phí khả biến 403.024.580 484.189.200 51.074.612 938.288.392 3 Số dư đảm phí 201.868.464 415.813.200 37.470.754 655.152.418 4 Chi phí bất biến 75.789.370 112.764.754 11.094.189 199.648.313 5 Lợi nhuận 126.079.094 303.048.446 26.376.565 455.504.105 6 Tỷ lệ số dư đảm phí 33,37 46,20 42,32 41,12 7 Kết cấu mặt hàng 37,96 56,48 5,56 100 Nguồn: Phòng kế tốn Cơng ty TNHH Thuận Dư và xử lý của tác giả 042011 Doanh thu hòa vốn: 12 , 41 313 . 648 . 199 = 485.526.053 đồng. Doanh thu an toàn: 1.593.440.810 485.526.053 = 1.107.914.757 đồng. Tỷ lệ doanh thu an toàn: 810 . 440 . 593 . 1 757 . 914 . 107 . 1 x 100 = 69,53 Lợi nhuận đạt được: 1.593.440.810 đồng - Nhìn vào hai bảng báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí của cơng ty trong 2 tháng 11 và tháng 122010. Ta thấy công ty đã thay đổi kết cấu mặt hàng. Cụ thể là tăng tỷ trọng của những sản phẩm có tỷ lệ số dư đảm phí lớn và giảm tỷ trọng của những sản phẩm có tỷ trọng số dư đảm phí nhỏ. Cụ thế như sau: + Tăng tỷ trọng sản phẩm đá 1x2 có tỷ lệ số dư đảm phí lớn nhất với 46 từ 55,55 lên 56,48 tăng 0,93 + Tăng tỷ trọng sản phẩm đá 4x6 có tỷ lệ số dư đảm phí lớn với 46 từ 4,80 lên 5,56 tăng 0,76 + Giảm tỷ trọng sản phẩm đá 0x4 có tỷ lệ số dư đảm phí nhỏ với 42 từ 39,66 xuống 37,96 giảm 1.7
2.2.3.4 Định giá sản phẩm: a. Định giá sản phẩm theo phương pháp trực tiếp:
Giá bán của sản phẩm theo phương pháp này được xác định như sau: Giá bán sản phẩm = Chi phí nền + Giá trị tăng thêm Trong đó: - Chi phí nền = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân cơng trực tiếp + Chi phí sản xuất chung khả biến + Chi phí bán hàng và quản lý khả biến. - Giá trị tăng thêm = Chi phí nền x Tỷ lệ giá trị tăng thêm Tỷ lệ giá trị tăng thêm = - Lợi nhuận mong muốn = Tỷ lệ hồn vốn đầu tư x Vốn sử dụng bình quân 90 Do công ty sản xuất nhiều loại sản phẩm đá nên mỗi sản phẩm có một đơn giá bán khác nhau. Theo số liệu thu thập được tại công ty về chi phí sản xuất vào tháng 122010, ta xác định như sau: Sản phẩm đá 0x4 o Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 11.806 đồng. o Chi phí nhân cơng trực tiếp: 1.856 đồng. o Chi phí sản xuất chung khả biến: 37.041 đồng. o Chi phí bán hàng và quản lý khả biến: 782 đồng. o Chi phí bất biến: 75.789.370 đồng. o Lợi nhuận mong muốn: 126.085.642 đồng. Ta có: Chi phí nền: 11.806 + 1.856 + 37.041 + 782 = 51.485 đồngm 3 . Tỷ lệ giá trị tăng thêm: = 50,09 Giá trị tăng thêm: 50,09 x 51.485 = 25.788 đồng. Vậy giá bán của sản phẩm đá 0x4 là: 51.485 + 25.788 = 77.273 đồngm 3 . Phiếu định giá thành một đơn vị sản phẩm được lập như sau: PHIẾU ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM Sản phẩm đá 0x4 1. Chi phí nền 51.485 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 11.806 - Chi phí nhân cơng trực tiếp 1.856 - Chi phí sản xuất chung khả biến 37.041 - Chi phí bán hàng và quản lý khả biến 782