Đoạn hội thoại tiếng Anh về relationship

Trong cuộc sống, không thể thiếu đi các mối quan hệ: mối quan hệ với cha mẹ, với bạn bè và với những người thân yêu,… Đề tài viết về mối quan hệ lại là đề tài không quá phổ biến trong các bài viết bằng tiếng anh thế nên các bạn thường gặp rất nhiều khó khăn khi triển khai bài viết. Chính vì vậy, trong bài viết này chúng mình sẽ gợi ý đến bạn cách viết bài viết tiếng anh về relationship hay và ý nghĩa nhất.

Hướng dẫn cách viết bài viết tiếng anh về relationship

Mở bài: Giới thiệu khái quát về một mối quan hệ mà bạn muốn nói đến.

Thân bài: Bạn có thể tham khảo một vài gợi ý như sau:

  • Mối quan hệ đó đã giúp ích gì cho bạn?
  • Bạn cần nên và không nên làm gì để giữ mối quan hệ tốt đẹp đó?
  • Tầm quan trọng của mối quan hệ trong cuộc sống của bạn như thế nào?
  • Những tác dụng, ý nghĩa trong một mối quan hệ.

Gợi ý:

  • I am of North origin, raised in the South. But I’ve always kept a good relationship with my grandparents back home. Every year when Tet, I get taken by my parents to my hometown and visit my grandparents.

(Tôi là người gốc Bắc, lớn lên ở miền Nam. Nhưng tôi vẫn luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với ông bà ở quê. Mỗi năm cứ đến dịp Tết, tôi đều được bố mẹ dẫn về quê  và thăm ông bà.)

  • The relationship between me and Quan is very close. We support and help each other when we have difficulties in life.

(The relationship between me and Quan is very close. We support and help each other a lot when we have difficulties in life.)

Kết bài:

Tóm tắt, cảm nhận, nêu quan điểm của bạn về mối quan hệ đó.

3 Bài viết mẫu bằng tiếng anh về relationship tiếng Anh

Mẫu số 1: Mối quan hệ người thân trong gia đình 

Đoạn hội thoại tiếng Anh về relationship

I was born and raised in an ordinary family like any other. The relationship between me and my family members is very good. We love each other and are willing to share our views, joys and difficulties with each other.

(Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đình bình thường như bao gia đình khác. Mối quan hệ giữa tôi và các thành viên trong nhà rất tốt. Chúng tôi yêu thương nhau, sẵn sàng chia sẻ những quan điểm, niềm vui và khó khăn cho nhau.)

To show affection and maintain a relationship, each member of my family has a different way of caring. Someone cares with words, someone cares by action. But we all cherish each other’s feelings and when it was difficult and sick, this was even more evident. In particular, my parents gave their affection, enthusiasm and love to teach my sisters a lot.

(Để thể hiện tình cảm và duy trì mối quan hệ, mỗi thành viên trong gia đình tôi có mỗi cách quan tâm khác nhau. Có người quan tâm bằng lời nói, có người quan tâm bằng hành động. Nhưng tất cả chúng tôi đều trân quý tình cảm của nhau và những lúc khó khăn, ốm đau thì điều này lại càng thể hiện rõ hơn. Đặc biệt, bố mẹ đã dành tình cảm, tâm huyết và tình thương để dạy dỗ cho chị em tôi rất nhiều.)

When I was a child, I was not aware of the importance of communication between the members and the appropriate way of addressing. Gradually growing up, I understand and listen more. I love my family very much and I’m proud to be a member of it.

(Lúc nhỏ, tôi chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc giao tiếp giữa các thành viên, cách xưng hô sao cho hợp lý. Lớn lên dần, tôi hiểu và biết lắng nghe nhiều hơn. Tôi rất yêu gia đình tôi và tôi tự hào khi được là một thành viên trong gia đình.)

Mẫu số 2: Mối quan hệ bạn bè cùng lớp 

I believe that most of the students in school and in class have different friend relationships: can become best friends, be able to socialize or simply be friends of the same age, right?

(Tôi tin rằng hầu hết các bạn học sinh trên trường, trên lớp đều có những mối quan hệ bạn bè khác nhau: có thể trở thành bạn thân, có thể quen biết xã giao hoặc đơn giản là những người bạn cùng trang lứa đúng không?)

I also have relationships with my classmates. But Duyen is still my best friend. We stayed close to each other’s house, played together ever since we started walking, and learned to eat. Sometimes Duyen and I have quarrels due to misunderstanding, both do not know how to listen. Growing up, Duyen and I got to know each other better and care more.

(Tôi cũng có những mối quan hệ với bạn bè trong lớp. Nhưng Duyên vẫn là bạn thân nhất với tôi. Chúng tôi ở gần nhà nhau, đã chơi với nhau từ thuở tập đi, tập ăn. Lắm lúc tôi và Duyên có những cuộc cãi vã do hiểu lầm, cả hai chưa biết cách lắng nghe. Lớn lên, tôi và Duyên cũng đã hiểu nhau nhiều hơn và quan tâm nhiều hơn.)
The relationship between me and Duyen is one of the relationships that I cherish and preserve the most. I am very happy to have a friend who really understands me to be able to share it all like that

(Mối quan hệ giữa tôi và Duyên là một trong những mối quan hệ mà tôi nâng niu, giữ gìn nhất. Tôi rất hạnh phúc khi có một người bạn thật sự hiểu mình để có thể chia sẻ tất cả mọi chuyện như vậy.)

Đoạn hội thoại tiếng Anh về relationship

Mẫu số 3: Mối quan hệ đồng nghiệp ở nơi công sở 

Even though I am a student, I still read news about the relationships between colleagues at work and at work. As for me, I feel a lot of positives from the colleagues they build relationships with.

(Mặc dù là một đứa học sinh, nhưng tôi vẫn hay đọc các tin tức về mối quan hệ giữa các đồng nghiệp tại nơi công sở, nơi làm việc. Đối với tôi mà nói, tôi cảm nhận được nhiều điều tích cực từ những người đồng nghiệp họ xây dựng mối quan hệ với nhau.)

Everyone has their own dreams and so do I. I equipped myself with the knowledge right on the school chair with the desire to have a stable job in the future, pursue my passion and work in accordance with my own abilities.

(Ai cũng có ước mơ riêng mình và tôi cũng vậy. Tôi trang bị cho mình những kiến thức ngay tại trên ghế nhà trường với mong muốn sau này có công việc ổn định, theo đuổi được đam mê và làm việc phù hợp với năng lực của bản thân.)

There, they help each other a lot not only at work but also in life. They support and complement each other to help make the job better and better. More than that, I believe that a good relationship at work is the staircase for them to grow further at work.

(Ở đó, họ giúp nhau rất nhiều không những trong công việc mà còn trong cuộc sống. Họ hỗ trợ và bổ sung cho nhau để giúp cho công việc ngày càng thăng tiến hơn. Hơn thế nữa, tôi tin rằng mối quan hệ tốt đẹp ở nơi công sở là bậc cầu thang để họ ngày càng vươn xa hơn trong công việc.)

Lời kết:

Hi vọng với những gợi ý đơn giản trên, sẽ giúp bạn hoàn thành tốt bài văn viết tiếng anh về relationship. Bên cạnh đó, chúng mình còn rất nhiều bài viết với nhiều chủ đề khác nhau, hãy theo dõi chúng mình thường xuyên nhé.

Xem thêm: 

*Đăng ký test trình độ tiếng Anh miễn phí ở cuối bài viết và nhận kết quả trong 30 phút. Đăng ký ngay!

TỪ VỰNG

  • Friend (n) /frend/: Bạn bè
  • Best (adj) /best/: Tốt nhất
  • Look like (v) /lʊk/: Trông thế nào
  • Hair (n) /heə(r)/: Tóc
  • Shoulder (n) /ˈʃoʊldər/: Vai
  • Smile (n,v) /smaɪl/: Nụ cười, cười
  • Meet (v) /miːt/: Gặp
  • Always (adv) /ˈɔːlweɪz/: Luôn luôn
  • Trouble (n) /ˈtrʌbl/: Khó khăn
  • Share (v) /ʃeə(r)/: Chia sẻ
  • Cook (v) /kʊk/: Nấu ăn – Cook (n): Người nấu ăn

Đoạn hội thoại tiếng Anh về relationship

Tiếng Anh giao tiếp chủ đề bạn bè

HỘI THOẠI

A: Who’s your best friend? (Người bạn tốt nhất của bạn là ai?)

B: It’s Jenny. She’s my best friend. (Đó là Jenny. Cô ấy là người bạn tốt nhất của tôi)

A: What does she look like? (Cô ấy trông thế nào?)

B: She has shoulder-length brown hair. I just love her lovely smile. (Cô ấy có mái tóc màu nâu ngang vai. Tôi yêu nụ cười dễ thương của cô ấy)

A: How and when did you meet? (Bạn đã gặp cô ấy khi nào và như thế nào?)

B: I first met her when we were in high school. (Tôi gặp cô ấy lần đầu tiên khi tôi học ở trường cấp 3)

A: How often do you see this friend? (Bạn có thường xuyên gặp người bạn này không?)

B: I see her every day. We’re in the same class. (Tôi gặp cô ấy hàng ngày. Chúng tôi học cùng lớp)

A: What’s she like? (Cô ấy là người thế nào?)

B: She’s not only thoughtful but also very understanding. She’s always by my side to cheer me up whenever I’m in trouble. (Cô ấy không chỉ chín chắn mà còn rất thấu hiểu người khác. Cô ấy luôn ở cạnh động viên tôi khi tôi gặp khó khăn)

A: Do you and her share anything in common? (Bạn và cô ấy có điểm chung gì không?)

B: Yes, a lot. We both love shopping and playing sports. (Có, rất nhiều. Chúng tôi đều thích mua sắm và chơi thể thao)

A: What do you and her do together? (Bạn và cô ấy thường làm gì với nhau?)

B: We usually do homework and read books together. (Chúng tôi thường làm bài tập về nhà và đọc sách với nhau)

A: Does she know how to cook? (Cô ấy có biết nấu ăn không?)

B: Yes, but she’s not a great cook. (Có, nhưng cô ấy không phải là người nấu ăn giỏi)

A: Why is a friend important in life? (Tại sao bạn bè lại quan trọng trong cuộc sống của chúng ta?)

B: A good friend can make your life better in many ways. I don’t think anyone can stand loneliness. (Một người bạn tốt có thể làm cho cuộc sống của bạn tốt hơn. Tôi không nghĩ có ai có thể sống trong cô đơn).

FILE AUDIO CỦA ĐOẠN HỘI THOẠI TRÊN

Xin vui lòng nghe file audio của đoạn hội thoại tại đây.

Video học tiếng Anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài

Đăng ký khóa học tiếng Anh online 1 kèm 1 với giáo viên nước ngoài

Đoạn hội thoại tiếng Anh về relationship

☎ Hotline: 08.8884.6804

💻 Fanpage: Facebook.com/philconnectvn

📱 Zalo/Viber: 08.8884.6804

✉ Email: 

_________________________________________________________

PHIL CONNECT: TẬN TÂM – MINH BẠCH – CHẤT LƯỢNG

➡ Tư vấn rõ ràng, minh bạch mọi thông tin & chi phí

➡ Hoàn tất mọi thủ tục nhập học của trường

➡ Luôn dành tặng nhiều khuyến mãi hấp dẫn nhất

➡ Hướng dẫn mọi thủ tục để xin Visa 59 ngày

➡ Hỗ trợ đặt vé máy bay với giá rẻ nhất

➡ Hướng dẫn kỹ càng trước khi bay

➡ Hỗ trợ học viên đổi ngoại tệ

➡ Hỗ trợ học viên tại sân bay Tân Sơn Nhất

➡ Đón và tặng SIM điện thoại ngay khi đến sân bay

➡ Cam kết hỗ trợ trước, trong và sau khóa học,…..


  • Đoạn hội thoại tiếng Anh về relationship
  • Đoạn hội thoại tiếng Anh về relationship
  • Đoạn hội thoại tiếng Anh về relationship