Định hướng tương lai tiếng Anh là gì

Trong phần 2 của series luyện nói phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh này các bạn sẽ gặp 5 câu hỏi về mục tiêu công việc, định hướng và cách các bạn nói về thành công hay thất bại và những gợi ý cho những câu hỏi đó. Hãy đọc, nghe (

Định hướng tương lai tiếng Anh là gì
) và xem cách trả lời, sau đó viết ra câu trả lời của riêng bạn cho từng câu và luyện nói.

Câu hỏi 5
What are your long term goals?
Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?

(Các) cách trả lời.

I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard. Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.
After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I’m going to try to write a book. Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.
I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor. Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.
I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

Câu hỏi 6.
What do you want to be doing five years from now?
Anh/Chị muốn trở thành gì trong năm năm tới?

(Các) cách trả lời.

In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my position and start training to be a manager. Trong năm năm tới, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên quan trọng của một công ty. Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người quản lý.
In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company in a positive way. Trong năm năm tới, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của tôi tác động trực tiếp đến công ty theo hướng tích cực.
My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work. Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, nhưng tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm thật chăm chỉ.
Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different aspects, I see myself in management. Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở thành một người quản lý. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi thấu hiểu được nhiều khía cạnh khác nhau, tôi hình dung bản thân mình nằm trong ban quản lý.

Câu hỏi 7.
If you could change one thing about your personality, what would it be and why?
Nếu anh/chị có thể thay đổi một điều về tính cách của anh/chị, thì đó là gì và tại sao?

(Các) cách trả lời.

I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding. Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn trở thành người biết thông cảm nhiều hơn.
I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed. Tôi có những kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi thông cảm hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì thất vọng về họ.
I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons. Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ xuất sắc, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm lại có thể làm cho công việc tốt hơn. Tôi đang nỗ lực làm việc này bằng cách xem xét vấn đề một cách thấu đáo và cân nhắc những thuận lợi và bất lợi của nó.
I would like to be more of an extrovert. I’m a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly. Tôi muốn trở thành một người hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi trầm lặng và hơi nhút nhát. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn.

Câu hỏi 8.
What does success mean to you?
Theo anh/chị thành công có nghĩa là gì?

(Các) cách trả lời.

To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal. Theo tôi, thành công có nghĩa là có mục tiêu, hoạch định các bước để đạt được mục tiêu, thực hiện đầy đủ kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu.
Success means to achieve a goal I have set for myself. Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.
Success means to produce high quality work before the deadline. Thành công có nghĩa là đạt chất lượng cao trong công việc trước thời hạn.
Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company. Theo tôi thành công là biết được những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty của tôi.

Câu hỏi 9.
What does failure mean to you?
Theo anh/chị thất bại có nghĩa là gì?

(Các) cách trả lời.

Failure is when I do not reach my goal. Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi.
I think to fail at something is making a mistake and not learning anything  from it. Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.
I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done  better. Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng các nguồn lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có thể đã được thực hiện tốt hơn.

1. Định hướng tính năng: Định hướng để đảm bảo phần nhô ra được hỗ trợ tốt.

Feature Orientation: Orient to ensure overhangs are well supported.

2. Chương trình giảng dạy của AUD là định hướng kỹ năng và định hướng nghề nghiệp.

AUD's curriculum is skill-directed and career-oriented.

3. Định hướng giữa đại dương

Finding the Way in a Vast Ocean

4. Nó sử dụng chín thuật toán, hai cho định hướng cạnh và bảy cho định hướng góc.

It uses ten algorithms, 3 for edge orientation and seven for corner orientation.

5. Khả năng định hướng của bọ hung

The Dung Beetle’s Navigation Skill

6. Điều khiển định hướng cũng vô tác dụng.

Directional control also inoperative.

7. Anh đã cho tôi định hướng, mục đích.

You gave me direction, purpose.

8. Trong lý thuyết này, tương tác yếu chỉ tác dụng lên các hạt định hướng trái (và các phản hạt định hướng phải).

In this theory, the weak interaction acts only on left-handed particles (and right-handed antiparticles).

9. Và họ có thể định hướng bằng lỗ tai.

And they can navigate the world using their ears.

10. Tôi đã định hướng lại tín hiệu. Cơ trưởng Oram.

I've reoriented the transmission, Captain Oram.

11. Các bạn sẽ được học dò tìm... định hướng, chiến đấu.

You'll study tracking navigating, combat.

12. Không ngờ lựa chọn này đã định hướng cuộc đời tôi.

Little did I realize then how this choice would shape my future.

13. Khả năng định hướng của bọ hung là do tiến hóa?

Did the dung beetle’s ability to navigate come about by evolution?

14. Nó giúp robot định hướng môi trường và chướng ngại vật.

And it navigates with respect to those features.

15. Đừng bỏ mặc lòng con trẻ phát triển không định hướng!

Do Not Leave Your Child’s Heart to Chance!

16. Và cậu nghĩ nó là 1 điều định hướng khá tốt.

And you think it's a pretty good indicator?

17. Ngoài định hướng tài chính trong quá khứ, còn phải có sự đo lường định hướng trong tương lai; một số cách tiếp cận tồn tại trong tài liệu.

Beyond past-oriented, financial figures there must also be future-oriented measurement; a number of approaches exist in the literature.

18. Bạn đã bao giờ dùng một la bàn để định hướng chưa?

HAVE you ever used a compass to find your way?

19. Chỉ cần chọn góc định hướng, chọn độ cao, và thế là xong.

One simply chooses the bearing, chooses the altitude, and off you go.

20. Nó được gọi là phản xạ định hướng của mèo ( cat righting reflex ).

It's called the cat righting reflex.

21. Tôi rất buồn khi nói rằng tôi đã mất định hướng cho mình.

I'm sad to say that I lost my way.

22. Và điều này cho phép chúng hoàn toàn định hướng được trong bóng tối.

And this enables them to orient in complete darkness.

23. GPS là rất tốt để định hướng, nhưng nó không hoạt động trong nhà.

GPS is great for navigation, but it doesn't work indoors.

24. Liên Xô coi Afghanistan là quốc gia theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Afghanistan was considered by the Soviet Union as a state with a socialist orientation.

25. Các tiếp cận khác là định hướng cho khuynh hướng của nhà thiết kế.

Other approaches are to guide the tendencies of the designer.

26. Các nhà thám hiểm trước đây sử dụng các ngôi sao để định hướng.

Early explorers used the stars for navigation.

27. Hiệu ứng kém bền là không xảy ra khi X có định hướng meta.

This destabilizing effect is not possible when X has a meta orientation.

28. Tôi là người quyết định hướng đi cho cuộc hành trình của chúng ta.

I'm the one that decides which direction we travel.

29. Nhưng nếu chúng ta đi đến ngã tư đó, Cậu có thể định hướng ko?

But if we took you to the intersection, you'd get your bearings, right?

30. Kể cả việc giám sát nông nghiệp và môi trường, kết nối internet, định hướng.

There's agricultural and environmental monitoring, Internet connectivity, navigation.

31. Tính toán sóng mạnh hay cao và, tất nhiên, khả năng xác định hướng sóng.

The calculation of the tides and swells... and, of course, your ability to navigate them all.

32. - Gia tăng và tái định hướng chi tiêu chính phủ trong lĩnh vực nhà ở.

- Increase and reorient government spending in the housing sector.

33. Resveratrol nho (vỏ và hạt, rượu nho), quả hạch (định hướng), lạc, rễ Knotweed Nhật.

Resveratrol grape (skins and seeds, grape wine), nuts, peanuts, Japanese Knotweed root.

34. Rhodes có 43 đô thị và làng: Kinh tế đảo có định hướng du lịch.

Rhodes has 43 towns and villages: The economy is tourist-oriented, and the most developed sector is service.

35. Trong thế chiến 2, ông dạy định hướng trong Hải quân tại Đại học Bắc Arizona.

During World War II he taught naval personnel navigation at Northern Arizona University.

36. Những giá trị đạo đức như la bàn đáng tin cậy giúp con bạn định hướng

Good values, like a reliable compass, can help your child determine which way to go

37. Còn đuôi tên có gắn lông chim để ổn định hướng bay, giúp nó đi thẳng.

At the other end of the shaft, feathers were attached to stabilize the arrow in flight, keeping it on course.

38. Và nếu bạn nhắm mắt lại bạn sẽ có thể định hướng nó trong tâm trí.

And if you closed your eyes you'd be able to mentally navigate it.

39. 2 định hướng rõ ràng trên đôi khi được giới chuyên môn gọi là "Celtic Soul".

The two strains together are sometimes referred to as "Celtic soul".

40. * Cách định hướng các giảng viên và cung ứng sự hỗ trợ hữu hiệu liên tục.

* How to orient teachers and provide effective ongoing support.

41. BlackBerry đầu tiên định hướng trên thị trường bằng cách tập trung vào chức năng email.

BlackBerry gained market share in the mobile industry by concentrating on email.

42. Không có la bàn định hướng việc anh bay tới mục tiêu là chuyện không tưởng.

Captain, without your display compass, hitting your target destination is mathematically impossible.

43. Mức độ thịnh vượng của nền kinh tế định hướng sự lưu hành của các chính sách.

Economics has become the currency of policy.

44. Chủ cửa hàng và nhà bán lẻ đang ngày càng có nhiều lợi nhuận theo định hướng.

Shopkeepers and retailers are becoming more and more profit margin oriented.

45. Trong những năm 1950, truyền hình đã trở thành phương tiện chính để định hướng dư luận.

During the 1950s, television was the primary medium for influencing public opinion.

46. Nó liên quan đến cách người ta điều khiển, quản lý và định hướng xung tâm lý.

It is related to the way in which people control, regulate, and direct their impulses.

47. Cải thiện hiệu suất trên Google Ads bằng cách sử dụng điểm tối ưu hóa để định hướng

Improve performance in Google Ads using optimisation score as a guide

48. Tìm hiểu thêm về chính sách của chúng tôi đối với nội dung có định hướng người lớn.

Learn more about our policy on adult-oriented content.

49. Nói chung, nghe nhạc rất tốt, nếu bạn nghe một cách có định hướng, nghe với cảm xúc.

Just listening to music is good for you, if it's music that's made with good intention, made with love, generally.

50. Cấu hình mới: Độ phân giải: % # x % # Định hướng: % # Tần số cập nhật: % #Refresh rate in Hertz (Hz

New configuration: Resolution: %# x %# Orientation: %# Refresh rate: %