Dihydroergotamine mesylate là thuốc gì

Bạn đang muốn tìm hiểu thêm những thông tin về thuốc Dihydroergotamine? Để nắm rõ hơn các kiến thức về thuốc thì đừng quên  theo dõi bài viết dưới đây nhé bạn. Chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin: Công dụng, hướng dẫn và cách sử dụng, tác dụng phụ, tương tác thuốc... Các bạn cùng tìm hiểu nhé!!!

Thuốc Dihydroergotamine thuộc nhóm thuốc điều trị đau nửa đầu.

Dạng bào chế: hỗn dịch tiêm, hỗn dịch xịt mũi.

Thành phần: Dihydroergotamine mesylate.

1. Công dụng của thuốc Dihydroergotamine

Dihydroergotamine là một loại thuốc có nguồn gốc từ nấm với hoạt động giúp mở to huyết mạch hẹp trong đầu, do đó làm giảm các cơn  đau đầu.

Nên thường xuyên thuốc Dihydroergotamine được sử dụng trong điều trị các chứng đau nửa đầu và nhức đầu. Thuốc được khuyến cáo sử dụng trong điều trị đau đầu do ảnh hưởng đến một bên của não hoặc các vùng của não, vùng cổ hoặc để ngăn ngừa chứng đau nửa đầu xảy  ra.

>> Xem thêm các bài viết khác

  • Liều dùng thuốc Diphenhydramine như thế nào?
  • Hướng dẫn sử dụng đúng cách thuốc Dipyridamole
  • Các tác dụng phụ cần hết sức lưu ý của thuốc Doxorubicin là gì?
Dihydroergotamine mesylate là thuốc gì
Dihydroergotamine được sử dụng để điều trị chứng đau nửa đầu và nhức đầu.

2. Liều dùng và cách sử dụng của thuốc Dihydroergotamine 

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc

Không được tự ý tăng giảm  liều lượng sử dụng hoặc kéo dài thời gian điều trị nếu chưa có chỉ định từ các dược sĩ, bác sĩ.

Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng theo khuyến cáo của nhà sản xuất in trên bao bì sản phẩm.

Để thuốc phát huy tốt nhất tác dụng bạn nên dùng ngay khi có những cơn đau đầu xuất hiện.

Nếu diễn biến của bệnh không được cải thiện sau khi sử dụng thuốc Dihydroergotamine, cần báo cho bác sĩ biết để có những thay đổi về liều lượng sử dụng khác.

Liều dùng dành cho người lớn

Dùng trong điều trị cho người bị đau nửa đầu

  • Dạng thuốc tiêm bắp hoặc  tiêm dưới da

Liều lượng ban đầu: Sử dụng 1mg ngay khi các cơn đau đầu xuất hiện.

Tiếp theo dùng thêm 1mg cho đến khi cơn đau đầu đã dừng. Tuy nhiên không được vượt quá liều dùng tối đa 6mg/ tuần.

  • Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch

Liều lượng ban đầu: Sử dụng 1mg ngay khi các cơn đau đầu xuất hiện.

Tiếp theo dùng thêm 1mg cho đến khi cơn đau đầu đã dừng.  Tuy nhiên không được vượt quá liều dùng tối đa 6mg/ tuần.

  • Dạng thuốc xịt mũi

Sử dụng khoảng 0,5 mg xịt vào một bên của mũi (tổng liều là 1mg).

Tiếp đó có thể lập lại nếu các cơn đau chưa chấm dứt.

Liều tối đa không vượt quá 8 lần phun (4mg)/ tuần.

Dùng trong điều trị đau đầu

  • Dạng thuốc tiêm bắp hoặc  tiêm dưới da

Liều lượng ban đầu: Sử dụng 1mg ngay khi các cơn đau đầu xuất hiện.

Tiếp theo dùng thêm 1mg cho đến khi cơn đau đầu đã dừng.  Tuy nhiên không được vượt quá liều dùng tối đa 6mg/ tuần.

  • Dạng thuốc tiêm tĩnh mạch

Liều lượng ban đầu: Sử dụng 1mg ngay khi các cơn đau đầu xuất hiện.

Tiếp theo dùng thêm 1mg cho đến khi cơn đau đầu đã dừng.  Tuy nhiên không được vượt quá liều dùng tối đa 6mg/ tuần.

Nếu có vấn đề nào chưa hiểu người dùng hãy hỏi ý kiến của những người có  năng lực chuyên môn để được giải đáp chính xác, kịp thời.

3. Tác dụng phụ của thuốc Dihydroergotamine 

Tác dụng không mong muốn có thể thường thấy khi dùng thuốc Dihydroergotamine như buồn ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, chóng mặt, đổ mồ hôi, phát ban nhẹ, đỏ hoặc ngứa rát, tiêu chảy…

Ngoài ra  cũng có một vài trường hợp sẽ gặp phải các triệu chứng nghiêm trọng hơn như:

  • Có các triệu chứng của huyết áp cao.
  • Ho dữ dội và tức ngực, khó thở.
  • Rối loạn nhịp tim, lúc nhanh lúc chậm khó kiểm soát.
  • Cơ thể thường xuyên mệt mỏi và có thể sưng hoặc ngứa bất kỳ phần nào của cơ thể.
  • Phần da ngón chân hoặc ngón tay có thể chuyển màu xanh nhạt hoặc tê hay ngứa rát.

Thông tin trên chưa đề cập đến  hết các tác dụng phụ của thuốc dihydroergotamine. Tuy nhiên người dùng không cần quá lo lắng vì không phải ai khi sử dụng cũng có thể gặp phải những triệu chứng ảnh hưởng đến sức khỏe này.

Dihydroergotamine mesylate là thuốc gì
Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

4. Tương tác thuốc

Để đảm bảo an toàn và tránh quá trình tương tác thuốc Dihydroergotamine có thể xảy ra bạn có thể hỏi ý kiến dược sĩ hoặc bác sĩ để có những hướng dẫn phù hợp. Đặc biệt không nên sử dụng đồng thời với những loại thuốc dưới đây:

  • Thuốc co mạch: Không được dùng đồng thời dihydroergotamin với các thuốc co mạch hoặc thuốc cường giao cảm, sẽ làm tăng huyết áp quá mức.
  • Với nicotin: Nicotin có thể gây co mạch ở một số người bệnh, làm tăng khuynh hướng gây thiếu máu cục bộ của nấm cựa gà.
  • Thuốc chẹn beta: Nấm cựa gà gây co mạch. Thuốc chẹn beta phong bế giao cảm beta 2 nên cũng gây co mạch và làm giảm lưu lượng máu do giảm lưu lượng tim.
  • Glyceryltrinitrat: Dihydroergotamin chống lại tác dụng giãn mạch của glyceryltrinitrat (nitroglycerin).
  • Nấm cựa gà + methysergid: Làm tăng nguy cơ co thắt các động mạch chủ yếu ở một số người bệnh.
  • Kháng sinh macrolid (erythromycin, josamycin, ponsinomycin, triacetyloleandomycin): Khi dùng phối hợp, nhiễm độc nấm cựa gà tăng nhanh. Cơ chế như sau: Các chất chuyển hóa của erythromycin và triacetyloleandomycin trong gan sẽ tạo phức vững bền với Fe của cytochrom P450 nên hoạt tính chuyển hóa bình thường của enzym gan bị giảm. Do nấm cựa gà chuyển hóa kém nên tích tụ lại trong cơ thể làm tăng tác dụng co mạch. Spiramycin và midecamycin bình thường không tạo các phức đó.

5. Những điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Dihydroergotamine 

Nếu người bệnh có các vấn đề về sức khỏe cần cho các bác sĩ biết trước khi dùng thuốc đẻ cân nhắc liều lượng sử dụng cho phù hợp, đặc biệt như:

  • Mắc các bệnh lý về tim hoặc mạch máu.
  • Thường xuyên bị tăng huyết áp, cholesterok cao, bệnh tiểu đường…
  • Các trường hợp mắc bệnh về gan, thận.
  • Nhiễm trùng máu.

Chống chỉ định sử dụng trong các trường hợp

Người dùng bị dị ứng hoặc quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Người bị các bệnh dễ phản ứng co thắt mạch như bệnh động mạch ngoại vi, động mạch vành (đặc biệt cơn đau thắt ngực không ổn định), nhiễm khuẩn huyết, sốc, phẫu thuật mạch, tăng huyết áp không kiểm soát được, suy gan thận nặng.

Phụ nữ mang thai hoặc đang trong thời gian cho con bú.

Không được phối hợp với các chất gây co mạch vì có thể gây tăng huyết áp quá mức.

Trên đây là toàn bộ thông tin liên quan tới loại thuốc Dihydroergotamine mà Cao Đẳng Y Tế Hà Nội đã tổng hợp và muốn chia sẻ với bạn. Thông qua đó bạn sẽ nắm được cách thức sử dụng thuốc cũng như những lưu ý khi dùng nó. Đừng quên đón đọc các bài viết tiếp theo của chúng tôi để cập nhật các thông tin hữu ích nhất bạn nhé!