Điều vô giá có nghĩa là gì

Đề thi TV 5 lớp 5.CKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây  (851 KB, 4 trang )

Thứ ngày tháng năm 2010
kiểm tra cuối học kì II
Môn : tiếng việt - lớp 5
Thời gian làm bài : 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên : Lớp :
Giám thị :

Giám khảo :

Điểm
Đọc Viết Chung
A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng (5điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc từ tuần 19 đến tuần
27 SGK Tiếng Việt 5  Tập II.
- Trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đó do giáo viên nêu.
II - Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Những điều vô giá
Ngời mẹ đang bận rộn nấu bữa cơm tối trong bếp, bất ngờ cậu con trai bé bỏng
chạy ùa vào và đa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ. Sau khi lau tay vào chiếc tạp dề, ngời mẹ
mở tờ giấy ra và đọc :
- Cắt cỏ trong vờn: 5 đô la
- Dọn dẹp phòng của con: 1 đô la
- Đi chợ cùng mẹ: 50 xu
- Trông em giúp mẹ: 25 xu
- Đổ rác: 1 đô la
- Kết quả học tập tốt: 5 đô la
- Quét dọn sân: 2 đô la
Mẹ nợ con tổng cộng: 14,75 đô la
Sau khi đọc xong, ngời mẹ nhìn cậu con trai đang đứng chờ với vẻ mặt đầy hy
vọng. Bà cầm bút viết lên, lật mặt sau của tờ giấy và viết;


- Chín tháng mời ngày con nằm trong bụng mẹ : Miễn phí
- Những lúc mẹ bên cạnh chăm sóc, cầu nguyện mỗi khi con ốm đau : Miễn phí
- Những giọt nớc mắt của con làm mẹ khóc trong những năm qua : Miễn phí
- Những đêm mẹ không ngủ vì lo lắng cho tơng lai của con : Miễn phí
- Tất cả những đồ chơi, thức ăn, quần áo mà mẹ đã nuôi con trong suốt mấy năm
qua: Miễn phí
- Và đắt hơn cả chính là tình yêu của mẹ dành cho con : Cũng miễn phí luôn con
trai ạ.
Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động, nớc mắt lng tròng. Cậu
nhìn mẹ nói: Con yêu mẹ nhiều lắm !. Sau đó cậu đặt bút viết thêm vào tờ giấy dòng
chữ thật lớn : Mẹ sẽ đợc nhận lại trọn vẹn
Lời phê của thầy cô giáo
ứng hòa - Hà Nội
(Theo M.A-
đam)
Khoanh vào chữ cái đặt trớc câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi (từ câu 1 đến câu 8)
Câu 1. Những điều vô giá có nghĩa là gì?
a. Những điều rất quý, có giá trị, có ý nghĩa to lớn, không gì sánh đợc.
b. Những điều không có giá trị.
c. Những điều cha xác định đợc giá trị.
Câu 2. Những gì mà ngời mẹ đã làm cho con đợc kể ra trong bài?
a. Chín tháng nằm trong bụng mẹ, chăm sóc cầu nguyện mỗi khi con đau ốm.
b. Những giọt nớc mắt khóc khi con cái làm mẹ buồn phiền, những đêm lo lắng không
ngủ, chín tháng nằm trong bụng mẹ, chăm sóc cầu nguyện mỗi khi con đau ốm.
c. Đa con đi học và dạy con học
Câu 3. Dòng nào nêu đúng và đầy đủ những việc tốt mà cậu bé trong câu chuyện đã làm
đợc và ghi lại để tính công?
a. Cắt cỏ trong vờn, dọn dẹp phòng của mình, đi chợ cùng mẹ, trông em, đổ rác, kết
quả học tập tôt, quét dọn sân.
b. Kết quả học tập tốt, dọn dẹp phòng của mình, đi chợ cùng mẹ, trồng cây trong vờn.

c. Nấu cơm chiều, quét dọn sân, đi chợ cùng mẹ, quét nhà, lau nhà, đổ rác, rửa bát, học
tập tốt.
Câu 4. Em hiểu cậu bé muốn nói điều gì khi viết mẹ sẽ đợc nhận lại trọn vẹn.?
a. Mẹ sẽ nhận đợc từ con tất cả lòng biết ơn và tình yêu xứng đáng với công ơn và
tình yêu thơng mà mẹ đã dành cho con
b. Con sẽ tính toán để trả lại tiền cho mẹ đầy đủ.
Câu 5. Và đắt hơn cả chính là tình yêu của mẹ dành cho con có nghĩa là gì?
a. Tình yêu của ngời mẹ dành cho con là vô giá không gì sánh đợc.
b. Tình yêu của ngời mẹ dành cho con phải mua bằng rất nhiều tiền
c. Tình yêu của ngời mẹ dành cho con đợc bán đắt hơn tất cả mọi thứ
Câu 6. Dấu phảy trong câu : Sau khi lau tay vào chiếc tạp dề, ngời mẹ mở tờ giấy ra và
đọc : có tác dụng gì ?
a. Ngăn cách giữa các vế câu ghép.
b. Ngăn cách trạng ngữ với thành phần của câu.
c. Ngăn cách giữa các thành phần cùng giữ chức vụ trong câu.
Câu 7. Trong câu : Ngời mẹ đang bận rộn nấu bữa tối trong bếp, bất ngờ cậu con trai bé
bỏng chạy ùa vào và đa cho mẹ một mẩu giấy nhỏ.
a. Là một câu đơn
b. Là một câu ghép
Câu 8. Khi đọc những dòng chữ của mẹ, cậu bé vô cùng xúc động vì :
a. Không đòi đợc mẹ tiền.
b. Cậu nhận ra những thứ mẹ dành cho mình là vô giá mà mẹ đâu có tính công.
c. Vì đã đòi mẹ với giá quá rẻ.
Câu 9. Điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ chấm để có câu ghép đúng.
a. cậu bé hiểu đợc tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá cậu bé
vô cùng xúc động.
b. cậu bé hiểu đợc tình yêu lớn lao của mẹ dành cho mình cậu đã
không tính công những việc mình đã làm cho mẹ
B. Kiểm tra viết
I. Chính tả . (Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Mẹ kính yêu)

II. Tập làm văn : (Học sinh đợc quyền chon một trong hai đề sau để làm bài)
Đề 1. Em hãy tả ngời mẹ yêu quý của em và nói lên những suy nghĩ, tình cảm mà
em muốn gửi gắm đến mẹ.
Đề 2. Em hãy tả một cây xanh ở sân trờng đã có nhiều kỷ niệm với em trong thời
gian học tập đã qua.
hớng dẫn đánh giá bài KTĐK lần 4 môn Tiếng Việt lớp 5
A. Điểm đọc
I. Đọc thành tiếng: 5 điểm
Giáo viên chuẩn bị một số đoạn văn trong phần luyện tập tổng hợp đã học ( khoảng
120 tiếng/1phút). Tổ chức cho học sinh đọc thành tiếng và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đã
đọc (không để 2 em đợc kiểm tra lion nhau dọc một đoạn giồng nhau)
1. Đọc đúng tiếng, từ, lu loát, mạch lạc: 1 điểm
- sai dới 1-2 tiếng: 0.75 điểm; - sai từ 3-4 tiếng: 0.5 điểm;
- sai từ 5-6 tiếng: 0.25 điểm; - sai từ trên 6 tiếng: 0 điểm;
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- ngắt nghỉ sai ở 2-3 chỗ: 0,5 điểm;
- ngắt nghỉ sai ở 4 dấu câu trở lên: 0 điểm.
3. Giọng đọc bớc đầu có diễn cảm: 1 điểm
- cha thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm
- không thể hiện đợc biểu cảm: 0 điểm
4. Tốc độ, cờng độ đọc: 1 điểm
- đọc từ 1 phút 20 giây-2 phút: 0,5 điểm;
- đọc từ trên 2 phút: 0 điểm
5. Trả lời đúng câu hỏi: 1 điểm.
- Trả lời cha đủ ý, hoặc hiểu nhng diễn đạt cha rõ ràng: 0,5 điểm
- Không trả lời đợc hoặc trả lời sai: 0 điểm
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: 5 điểm
Câu 1 (0,5 điểm): khoanh vào ý a
Câu 2 (0,5 điểm): khoanh vào ý b
Câu 3 (0,5 điểm): khoanh vào ý a

Câu 4 (0,5 điểm): khoanh vào ý a
Câu 5 (0,5 điểm): khoanh vào ý a
Câu 6 (0,5 điểm) : khoanh v o ý b
Câu 7 (0,5điểm) : khoanh v o ý b
Câu 8 (0,5 điểm) : khoanh v o ý b
Câu 9 a/ (0,5 điểm) Vì nên (cho nên)
b/ (0,5 điểm) Nếu thì
B. điểm viết
I. Viết chính tả: 5 điểm sai mỗi âm, vần, dấu thanh trừ o,5 điểm
II. Tập làm văn: 5 điểm
Viết đợc bài văn theo yêu cầu, độ dài từ 15 câu trở lên
Bài văn trình bàu không sạch đẹp, chữ viết xấu trừ không quá 1 điểm toàn bài