Điểm chuẩn đại học sư phạm toán tphcm năm 2024

Căn cứ tại Điều 6 Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT, quy định phương thức tuyển sinh đại học 2024 bao gồm các nội dung sau:

[1] Các trường đại học quyết định một hoặc một số phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp giữa thi tuyển với xét tuyển), áp dụng chung cho cả cơ sở đào tạo hoặc áp dụng riêng cho một số chương trình, ngành, lĩnh vực và hình thức đào tạo. Một chương trình, ngành đào tạo có thể sử dụng đồng thời một số phương thức tuyển sinh.

[2] Mỗi phương thức tuyển sinh phải quy định rõ các tiêu chí đánh giá, xét tuyển và cách thức sử dụng kết hợp các tiêu chí để phân loại, xếp hạng và xác định điều kiện trúng tuyển đối với thí sinh theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo. Tiêu chí đánh giá, xét tuyển phải dựa trên yêu cầu về kiến thức nền tảng và năng lực cốt lõi mà thí sinh cần có để theo học chương trình, ngành đào tạo.

[3] Đối với phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả học tập, kết quả thi theo từng môn (bao gồm điểm tổng kết các môn học cấp THPT, điểm thi các môn tốt nghiệp THPT và các kết quả đánh giá khác):

- Tổ hợp môn dùng để xét tuyển bao gồm ít nhất 3 môn phù hợp với đặc điểm, yêu cầu của chương trình đào tạo (có thể tính hệ số cho từng môn), trong đó có môn toán hoặc ngữ văn.

- Một ngành, một chương trình đào tạo có thể sử dụng đồng thời một số tổ hợp môn, trong đó có thể quy định điểm chênh lệch giữa các tổ hợp khi xác định điều kiện trúng tuyển.

- Không sử dụng quá 4 tổ hợp xét tuyển cho một ngành, một chương trình đào tạo (trừ trường hợp các tổ hợp môn chỉ khác nhau ở môn ngoại ngữ).

[4] Đối với một ngành, chương trình đào tạo có chỉ tiêu riêng cho từng phương thức xét tuyển hoặc tổ hợp xét tuyển:

- Việc phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức, tổ hợp xét tuyển phải có căn cứ hợp lý; không gây mất công bằng cho các thí sinh chọn phương thức, tổ hợp xét tuyển khác nhau.

- Việc thay đổi, bổ sung phương thức hoặc tổ hợp xét tuyển phải có căn cứ và lộ trình hợp lý; không làm tỉ lệ phân bổ chỉ tiêu của một phương thức, tổ hợp đã sử dụng trong năm trước giảm quá 30% (trong cơ cấu chỉ tiêu của ngành, chương trình đào tạo) trừ trường hợp việc thay đổi, bổ sung đó đã được công bố trước thời điểm mở đăng ký dự tuyển ít nhất 1 năm.

[5] Cơ sở đào tạo chịu trách nhiệm giải trình về căn cứ khoa học và thực tiễn trong xác định phương thức tuyển sinh, phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh; trong đó có dựa trên phân tích, đánh giá và đối sánh kết quả học tập của sinh viên trúng tuyển hàng năm.

Các phương thức xét tuyển đại học năm 2024 là gì?

Theo Mục 3 Phụ lục 1 kèm theo Công văn 1919/BGDĐT-GDĐH năm 2023, nhằm thống nhất trong hoạt động xét tuyển tại các cơ sở đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra danh mục phương thức xét tuyển đại học năm 2023.

Hiện nay, phương thức xét tuyển đại học 2024 vẫn chưa được công bố cho nên, thí sinh có thể tham khảo các phương thức xét tuyển năm 2023 để lựa chọn.

Tham khảo đầy đủ thông tin trường mã ngành của Trường Đại học Sư phạm TP.HCM để lấy thông tin chuẩn xác điền vào hồ sơ đăng ký vào trường Đại học. Điểm chuẩn vào Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM như sau:

Đại học Sư phạm TP HCM (HCMUTE) lấy điểm chuẩn dao động 20,03 - 28,25 xét theo điểm thi THPT và 22,75 - 29,75 theo phương thức sử dụng kết quả học tập.

Ngày 16/9, Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Sư phạm TP HCM công bố điểm chuẩn đối với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT và sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022.

Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả học tập, điểm trúng tuyển các ngành dao động 22,75 - 29,75, trong đó Sư phạm Toán học và Sư phạm Hóa học đều ở mức 29,75. Mức điểm chuẩn của phương thức này đa số tăng nhẹ (trong khoảng 1 điểm) so với điểm trúng tuyển của năm 2021.

Cập nhật thông tin điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2024 chính xác nhất và các năm gần đây 2023, 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, .... Mời các bạn đón xem:

  • Thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh (năm 2024)

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh 2024 (2023, 2022, ...)

Quảng cáo

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2023

Nhiều ngành trường Đại học Sư phạm TP HCM lấy điểm sàn 23

Một số ngành đào tạo sư phạm và các ngành hot của trường Đại học Sư phạm TP HCM nhận hồ sơ xét tuyển từ 23 điểm trở lên.

Những ngành này là Sư phạm Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hóa học, Tiếng Anh, Tâm lý học, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn quốc.

Mức sàn thấp nhất của trường là 19 với ngành Giáo dục học, Giáo dục thể chất, Sư phạm Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Sư phạm Công nghệ, Địa lý học, Vật lý học, Ngôn ngữ Nga, Du lịch, Công tác xã hội.

Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn theo tổ hợp xét tuyển.

Điểm sàn trường Đại học Sư phạm TP HCM như sau:

Điểm chuẩn đang được cập nhật....

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2022

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2021

Điểm chuẩn Trường Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh có sự tăng nhẹ so với năm 2020. Đối với các ngành Sư phạm, ngành lấy điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm tiếng Anh với 27,15 điểm. Trong khi đó, ngành lấy điểm chuẩn thấp nhất là Giáo dục mầm non với 22,05 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn các ngành như sau:

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2020

Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên, điểm chuẩn cao nhất thuộc về ngành sư phạm tiếng Anh 26,5 điểm. Hai ngành có điểm thấp nhất là giáo dục đặc biệt và sư phạm tiếng Pháp 19 điểm.

Đối với các ngành khác hệ ngoài sư phạm: ngành ngôn ngữ Anh có điểm cao nhất 25,25 điểm. Ngành có điểm thấp nhất là ngôn ngữ Nga 19 điểm.

Chi tiết điểm chuẩn các ngành như sau:

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2019

Trong đó, ngành có điểm chuẩn cao nhất Đại học Sư phạm TP.HCM là sư phạm toán học và sư phạm tiếng Anh 24 điểm.

Đối với các ngành ngoài sư phạm, điểm chuẩn thấp nhất là 17,5 và cao nhất là 23,25 (ngành ngôn ngữ Anh).

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2017

Mã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩn 52140114 Quản lý giáo dục A00; A01; C00; D01 22.5 52140201 Giáo dục Mầm non M00 21.75 52140202 Giáo dục Tiểu học A00; A01; D01; D72 23.25 52140203 Giáo dục Đặc biệt D01; M00;C00; D08 22 52140205 Giáo dục Chính trị C00; D01 22.5 52140205 Giáo dục Chính trị C19; D66 22.5 52140206 Giáo dục Thể chất T00; T01 18.75 52140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh A00; A01; C00; D01 18 52140209 Sư phạm Toán học A00; A01 26.25 52140210 Sư phạm Tin học A00; A01; D90 19.25 52140211 Sư phạm Vật lý A00; A01; C01 25 52140212 Sư phạm Hóa học A00; B00; D07 26 52140213 Sư phạm Sinh học B00; D08 24.25 52140217 Sư phạm Ngữ văn C00; C03; D01; D78 25.25 52140218 Sư phạm Lịch sử C00; D14; C03; D09 24 52140219 Sư phạm Địa lý C00; C04; D10; D15 23.5 52140231 Sư phạm Tiếng Anh D01 26 52140232 Sư phạm Tiếng Nga D02; D80 17.75 52140232 Sư phạm Tiếng Nga D01; D78 17.75 52140233 Sư phạm Tiếng Pháp D01 19.5 52140233 Sư phạm Tiếng Pháp D03 19.5 52140234 Sư phạm Tiếng Trung Quốc D01; D03; D04; D06 21.25 52220113 Việt Nam học ( Chương trình đào tạo: Hướng dẫn viên du lịch C00; D01; D14; D78 22.25 52220201 Ngôn ngữ Anh (Chương trình đào tạo: Tiếng Anh Thương mại, Biên, phiên dịch) D01 24.5 52220202 Ngôn ngữ Nga D02; D80 15.5 52220202 Ngôn ngữ Nga D01; D78 15.5 52220203 Ngôn ngữ Pháp (Chương trình đào tạo: Du lịch, Biên, phiên dịch) D01; D03 16.5 52220204 Ngôn ngữ Trung Quốc D01; D04 21.75 52220209 Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) D01; D06 23 52220209 Ngôn ngữ Nhật (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) D03; D04 23 52220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) D01 23.25 52220210 Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chương trình đào tạo: Biên, phiên dịch) D78; D96 23.25 52220212 Quốc tế học D01; D14; D78 19.25 52220330 Văn học C00; D01 17 52220330 Văn học C03; D78 17 52310401 Tâm lý học B00; C00; D01; D78 24.25 52310403 Tâm lý học giáo dục A00; C00; D01; D78 21.5 52310501 Địa lý học (Chương trình đào tạo: Địa lý du lịch) D10; D15 16 52440102 Vật lý học A00; A01 15.5 52440112 Hóa học A00; B00; D07 20 52480201 Công nghệ thông tin A00; A01; D90 20.75 52760101 Công tác xã hội A00; C00; D01; D78 17

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Ngành sư phạm lấy bao nhiêu điểm?

Điểm chuẩn năm nay của ngành sư phạm Hóa học là 24,6 điểm, với 4 tổ hợp môn xét tuyển A00; B00; D07; D90. Riêng theo phương thức xét học bạ, ngành này lấy 28 điểm.

Đại học Sư phạm tp.hcm bao nhiêu tiền?

Học phí trường Đại học Sư phạm TP HCM dự kiến từ 9,8 đến 11,7 triệu đồng một năm. Riêng các ngành sư phạm được miễn học phí. Đầu tháng 7, trường đã công bố điểm chuẩn phương thức xét học bạ THPT, dao động 25,02-29,73. Trong đó, có điểm chuẩn từ 29 trở lên đều ở các ngành Sư phạm: Toán, Lý, Hóa, Sinh.

Đại học Sư phạm tp.hcm có bao nhiêu ngành?

Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 43 chuyên ngành đào tạo ở trình độ đại học, trong đó có 22 ngành đào tạo giáo viên và 21 ngành khác; 26 chuyên ngành thạc sĩ, 10 chuyên ngành tiến sĩ.

Ngành Tâm lý học Trường Đại học Sư phạm tphcm lấy bao nhiêu điểm?

Trường Đại học Sư phạm TP.HCM Với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, ngành Tâm lý học lấy ngưỡng điểm chuẩn trúng tuyển là 25,5 điểm (B00; C00; D01).

Chủ đề