Năm 2022, ĐH Quy Nhơn mở thêm 3 ngành mới và có sự thay đổi trong số chỉ tiêu của từng phương thức xét tuyển.
Đại học Quy Nhơn
Các phương thức xét tuyển của trường bao gồm:
Phương thức 1: Xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022: 40 % chỉ tiêu
Phương thức 2: Xét tuyển bằng kết quả học tập, học bạ THPT: 40 % chỉ tiêu
Ngưỡng đảm bảo chất lượng:
– Các ngành ngoài sư phạm: tổng điểm 3 môn >=18.
– Các ngành sư phạm: Thí sinh đạt HSG lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên và tổng điểm trung bình 3 môn >=24, trừ các ngành sư phạm tin học, sư phạm sinh học, giáo dục chính trị, sư phạm lịch sử, sư phạm địa lý, sư phạm khoa học tự nhiên từ 21 điểm trở lên.
– Ngành giáo dục thể chất: học sinh khá lớp 12 hoặc điểm tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và tổng điểm trung bình 3 môn >=18
Phương thức 3: Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy của các Đại học quốc gia và các trường đại học khác: 20 % chỉ tiêu .
Phương thức 4: Xét tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia: tính trong chỉ tiêu PT1
Năm 2022 này, ĐH Quy Nhơn dự kiến mở thêm 3 ngành học mới và 1 chương trình CLC ngành Kế toán cho 5.500 chỉ tiêu tuyển sinh, trong đó các ngành sư phạm có 1.600 chỉ tiêu.
Cụ thể:
STT | Mã Ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Môn nhân hệ số 2 |
1 | 7140201 | Giáo dục mầm non | M00 | |
2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, D01, C00 | |
3 | 7140205 | Giáo dục chính trị | D01, C00, C19 | |
4 | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00, T02, T05, T03 | Năng khiếu |
5 | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01 | |
6 | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00, A01, D07 | |
7 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02 | |
8 | 7140212 | Sư phạm Hoá học | A00, B00, D07 | |
9 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, B08, A02 | |
10 | 71402171 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D14, D15 | |
11 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00, D14, C19 | |
12 | 7140219 | Sư phạm Địa lý | A00, C00, D15 | |
13 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | Tiếng Anh |
14 | 7140247 | SP Khoa học tự nhiên | A00, B00, A01, A02 | |
15 | 7140249 | Sư phạm Lịch sử Địa lý | C00, C19, C20 | |
16 | 7140114 | Quản lý Giáo dục | A00, A01, D01, C00 | |
17 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | |
18 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | |
19 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01 | |
20 | 7340302 | Kiểm toán | A00, A01, D01 | |
21 | 7380101 | Luật | A00, D01, C00, C19 | |
22 | 7440122 | Khoa học vật liệu | A00, A01, D07, B00 | |
23 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00, D90, A01, D07 | Toán |
24 | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01; K01 | |
25 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01,K01 | |
26 | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01 | |
27 | 7510401 | CN kỹ thuật hoá học | A00, B00, C02, D07 | |
28 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07, K01 | |
29 | 7520207 | KT điện tử – Viễn thông | A00, A01, D07, K01 | |
30 | 7520216 | KT điều khiển và TĐH | A00, A01, D07, K01 | |
31 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, C02, D07 | |
32 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D07, K01 | |
33 | 7620109 | Nông học | B00, B03, C08, B04 | |
34 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D14, D15 | Tiếng Anh |
35 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D15, D04 | |
36 | 7229030 | Văn học | C00, D14, D15, C19 | |
37 | 7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01 | |
38 | 7310205 | Quản lý nhà nước | A00, D01, C00, C19 | |
39 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00, D01, C00, C19 | |
40 | 7310608 | Đông phương học | C00, D14, D15, C19 | |
41 | 7310630 | Việt Nam học | D01, C00, D15, C19 | |
42 | 7760101 | Công tác xã hội | D01, C00, D14 | |
43 | 7810103 | QTDV du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D14 | |
44 | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01 | |
45 | 7850101 | QL tài nguyên và môi trường | A00, B00, D01, C04 | |
46 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00, B00, D01, C04 | |
47 | 7510605 | Logistics và QL chuỗi cung ứng (dự kiến) | A00, A01, D01 | |
48 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo (dự kiến) | A00, A01, D90, D07 | |
49 | 7460108 | Khoa học dữ liệu (dự kiến) | A00, A01, D90, D07 | |
7340301 | Kế toán (CLC, dự kiến) | A00, A01, D01 |
Ngoài ra, đối với ngành GDMN và GDTC, nhà trường sẽ tổ chức thi năng khiếu để lấy kết quả xét tuyển theo phương thức tuyển sinh 1 và 2.
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại Học Quy Nhơn năm 2021
- 1. Điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn 2022
- 2. Điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn năm 2021
- 3. Đại học Quy Nhơn tuyển sinh 2022
- 4. Xét học bạ Đại học Quy Nhơn 2022
Điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn 2022 – Thoidaihaitac xin chia sẻ đến quý độc giả thông tin điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn 2022 mới nhất cùng với thông tin tuyển sinh Đại học Quy Nhơn 2022, phương thức xét tuyển Đại học Quy Nhơn 2022, xét tuyển học bạ Đại học Quy Nhơn 2022 để thí sinh tiện theo dõi và đưa ra lựa chọn phù hợp khi đưa ra đơn đăng ký nhập học năm nay.
- Đại học Bách Khoa Hà Nội, điểm chuẩn 2022
Ghi chú: Do kỳ thi THPT 2022 chưa diễn ra nên thông tin chính thức về điểm chuẩn 2022 Đại học Quy Nhơn sẽ được chúng tôi cập nhật ngay khi nhà trường công bố chính thức.
1. Điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn 2022
Đang cập nhật …
2. Điểm chuẩn Đại học Quy Nhơn năm 2021
3. Đại học Quy Nhơn tuyển sinh 2022
Trường ĐH Quy Nhơn cho biết, trong tổng số 5.500 chỉ tiêu, có 1.600 chỉ tiêu cho các ngành sư phạm. Năm 2022, trường dự kiến mở thêm 3 chuyên ngành mới và 1 chương trình đào tạo chất lượng cao (kế toán).
Năm 2022, Trường Đại học Quy Nhơn sẽ tuyển sinh đại học theo 4 phương thức:
Phương pháp 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: 40% chỉ tiêu.
Phương pháp 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập, học bạ THPT: 40% chỉ tiêu.
Phương pháp 3: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, tư duy của ĐH Quốc gia và các trường ĐH khác: 20% chỉ tiêu.
Phương pháp 4: Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia.
Tổ chức thi năng khiếu các ngành Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất: Lấy kết quả xét tuyển theo Phương thức 1 và 2.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
Các ngành đào tạo giáo viên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Xem xét bảng điểm:
– 18 điểm trở lên (theo tổ hợp 3 môn) đối với các ngành ngoài sư phạm;
-Các ngành sư phạm: Học sinh giỏi lớp 12 hoặc điểm thi tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên và Tổng điểm 3 môn từ 24,0 trở lên (sư phạm tin học, sư phạm sinh học, sư phạm giáo dục chính trị, sư phạm lịch sử, địa lý, sư phạm khoa học tự nhiên). từ 21 điểm trở lên).
Riêng đối với môn Giáo dục thể chất:
Học sinh giỏi lớp 12 hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT đạt 6,5 trở lên và tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt 18,0 trở lên.
Tuyển sinh Trường Đại học Quy Nhơn
4. Xét học bạ Đại học Quy Nhơn 2022
a) Xét tuyển học bạ 5 học kỳ THPT.
Tổng điểm trung bình 5 học kỳ (gồm học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên đối với các ngành ngoài sư phạm, đạt 24 điểm trở lên đối với các ngành sư phạm.
b) Xét tuyển học bạ 3 học kỳ THPT.
Tổng điểm trung bình 3 học kỳ (gồm học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên đối với các ngành ngoài sư phạm, đạt 24 điểm trở lên đối với các ngành sư phạm.
c) Xét tuyển học bạ 2 học kỳ THPT.
Tổng điểm trung bình chung 2 học kỳ (kể cả học kỳ 1 và học kỳ 2 lớp 12) của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên đối với chuyên ngành không phải là sư phạm, từ 24 điểm trở lên đối với chuyên ngành sư phạm.
Thời gian nhận hồ sơ:
– Đợt 1: từ ngày 15/03/2022 đến ngày 30/05/2022.
– Đợt 2: từ ngày 01/6/2022 đến ngày 30/7/2022.
– Đợt 3: từ 01/08/2022 đến 30/08/2022.
Đăng ký xét tuyển học bạ THPT TẠI ĐÂY
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Thoidaihaitac.vn.