TPO - Trường ĐH Ngoại ngữ công bố điểm sàn xét tuyển cao nhất 28 điểm còn lại các ngành khác là 26 điểm.
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Ả Rập bậc đại học hệ chính quy năm 2021 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 là 26.00 điểm (thang điểm 40, môn Ngoại ngữ hệ số 2) cho tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 03 môn thi/bài thi; Điểm tối thiểu của mỗi môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1.0 điểm.
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh chương trình đào tạo chất lượng cao (CTĐT CLC), Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC, Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC, Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC, Ngôn ngữ Nhật Bản CTĐT CLC, Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC bậc đại học hệ chính quy năm 2021 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 là 28.00 điểm (thang điểm 40, môn Ngoại ngữ hệ số 2) cho tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 03 môn thi/bài thi; Điểm tối thiểu của môn Ngoại ngữ là 4.0 điểm, điểm tối thiểu của mỗi môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1.0 điểm.
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển ngành Kinh tế – Tài chính (chương trình liên kết quốc tế) bậc đại học hệ chính quy năm 2021 đối với học sinh phổ thông ở khu vực 3 là 26.00 điểm (thang điểm 40, môn Ngoại ngữ hệ số 2) cho tất cả các tổ hợp xét tuyển gồm 03 môn thi/bài thi; Điểm tối thiểu của mỗi môn thi/bài thi trong tổ hợp xét tuyển phải lớn hơn 1.0 điểm.
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Trung, Sư phạm Tiếng Nhật, Sư phạm Tiếng Hàn Quốc bậc đại học hệ chính quy theo điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuyển sinh đại học hệ chính quy các ngành Sư phạm năm 2021 của Bộ GD&ĐT.
Năm 2020, điểm chuẩn cao nhất là 36,08 đối với ngành Sư phạm tiếng Trung, sau đó là ngành Sư phạm tiếng Hàn Quốc với 35,87 điểm, ngành Sư phạm tiếng Anh với 35,83 điểm, ngành Sư phạm tiếng Nhật với 35,66 điểm. Ngành Kinh tế - Tài chính có mức điểm chuẩn thấp nhất là 24,86 điểm.
Điểm chuẩn các ngành cụ thể như sau:
Năm 2019, trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội đã chính thức công bố mức điểm trúng tuyển vào trường. Theo đó, điểm chuẩn cao nhất là 35,5 đối với ngành Ngôn ngữ Anh, sau đó là ngành Sư phạm tiếng Trung với 34,70 điểm, ngành Sư phạm tiếng Nhật với 34,52 điểm, ngành Sư phạm tiếng Anh với 34,45 điểm.
Ngành Kinh tế - Tài chính có mức điểm chuẩn thấp nhất là 19,7 điểm.
Điểm chuẩn các ngành cụ thể như sau:
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân công bố điểm chuẩn xét tuyển kết hợp
Dành chỉ tiêu xét tuyển thí sinh đặc cách tốt nghiệp
Thủ khoa khối B của Thanh Hoá ước mơ trở thành bác sĩ
Đỗ Hợp
Điểm chuẩn Trường đại học ngoại ngữ- ĐHQG Hà Nội sẽ được cập nhật liên tục tại trang này, các bạn nên thường xuyên truy cập để có thể nắm bắt được những thông tin nhanh chóng chính xác nhất.
Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Kết Quả Đánh Giá Năng Lực 2021:
Kết quả bài thi ĐGNL của Đại Học Quốc Gia Hà Nội đạt từ 110/150 điểm trở lên và đáp ứng các yêu cầu sau:
-Tốt nghiệp THPT, đạt hạnh kiểm tốt trong 3 năm học THPT.
-Điểm trung bình chung 5 học kỳ (lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7.0 trở lên.
-Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội.
Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2021:
Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01; D78; D90 | 38.45 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh CTĐT CLC | D01; D78; D90 | 36.9 |
7220202 | Ngôn ngữ Nga | D01; D02; D78 ;D90 | 35.19 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp CTĐT CLC | D01; D03; D78; D90 | 35.77 |
7140234 | Sư phạm tiếng Trung | D01; D04; D78; D90 | 38.32 |
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc CTĐT CLC | D01; D04; D78; D90 | 37.13 |
7220205 | Ngôn ngữ Đức CTĐT CLC | D01; D05; D78; D90 | 35.92 |
7140236 | Sư phạm tiếng Nhật | D01; D06; D78; D90 | 37.33 |
7220209 | Ngôn ngữ Nhật CTĐT CLC | D01; D06; D78; D90 | 36.53 |
7140237 | Sư phạm tiếng Hàn Quốc | D01; DD2; D78; D90 | 37.7 |
7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc CTĐT CLC | D01; DD2; D78; D90 | 36.83 |
7220211 | Ngôn ngữ Ả Rập | D01; D78; D90 | 34 |
7903124QT | Kinh tế – Tài chính** | D01; A01; D78; D90 | 26 |
THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐHQG HÀ NỘI 2020
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐHQG HÀ NỘI 2019
Trường đại học ngoại ngữ - đại học quốc gia Hà Nội có 1400 chỉ tiêu tuyển sinh cho tất cả các ngành. Trong đó ngành Ngôn ngữ Anh chiếm nhiều chỉ tiêu nhất với 350 chỉ tiêu.
Tên ngành | Mã ngành | Điểm chuẩn |
Sư phạm tiếng Anh | 52140231 | 31.25 |
Sư phạm tiếng Nga | 52140232 | 28.5 |
Sư phạm tiếng Pháp | 52140233 | 29.85 |
Sư phạm tiếng Trung | 52140234 | 31.35 |
Sư phạm tiếng Đức | 52140235 | 27.75 |
Sư phạm tiếng Nhật | 52140236 | 31.15 |
Sư phạm tiếng Hàn Quốc | 52140237 | 31.5 |
Ngôn ngữ Anh | 52220201 | 31.85 |
Ngôn ngữ Nga | 52220202 | 28.85 |
Ngôn ngữ Pháp | 52220203 | 30.25 |
Ngôn ngữ Trung | 52220204 | 32 |
Ngôn ngữ Trung CLC | 52220204CLC | 26 |
Ngôn ngữ Đức | 52220205 | 29.5 |
Ngôn ngữ Nhật | 52220209 | 32.5 |
Ngôn ngữ Nhật CLC | 52220209CLC | 26.5 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 52220210 | 33 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC | 52220210CLC | 28 |
Ngôn ngữ Ả Rập | 52220211 | 27.6 |
Trường đại học Ngoại ngữ- ĐHQG Hà Nội tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển:
- Kết quả bài thi THPT Quốc Gia.
- Chứng chỉ quốc tế của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (chứng chỉ A-Level).
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT và của ĐHQGHN. Thời gian nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển và xét tuyển theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.
- Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy của ĐHQGHN.
Cụ thể điểm chuẩn đại học ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội như sau:
Căn cứ kết quả trúng tuyển và nhập học đợt 1,Trường Đại học Ngoại ngữ sẽ xét tuyển 1 đợt bổ sung với thời gian cụ thể như sau:
- Thời gian nhận hồ sơ đăng kí xét tuyển bổ sung: Từ ngày 13/08 đến ngày 24/08.
- Thời gian công bố trúng tuyển: Trước ngày 30/08.
- Thời gian nhập học: Trước ngày 10/09 Về học phí: Hiện tại trường đại học ngoại ngữ đang thu mức học phí là 220.000 đ /1 tín chỉ đối với SV các ngành Ngôn ngữ nước ngoài.
Với các ngành có chương trình đào tạo chất lượng cao như: ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật: Kinh phí đào tạo dự kiến khoảng 35 triệu đồng/sinh viên/năm.
Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 136 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 134 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD & ĐT là 152 tín chỉ. Lộ trình tăng:
- Năm học 2018-2019: 240.000 đ /1 tín chỉ.
- Năm học 2019-2020: 265.000 đ /1 tín chỉ.
- Năm học 2020-2021: 290.000 đ /1 tín chỉ .
🚩Đại Học Ngoại Ngữ - Đại Học Quốc Gia Hà Nội Tuyển Sinh Năm 2021
PL.