Dịch vụ photocopy có được giảm thuế GTGT không

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 15/2022/NĐ-CP nêu rõ việc giảm thuế GTGT được áp dụng với nhóm hàng hoá, dịch vụ đang chịu thuế suất 10% trừ các hàng hoá, dịch vụ sau đây:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại, than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất...

-  Sản phẩm hàng hoá và dịch vụ chịu thuế thuế tiêu thụ đặc biệt: thuốc lá điếu, xì gà, rượu, bia, xe ô tô dưới 24 chỗ, xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3, tàu bày, du thuyền, xăng các loại, bài lá, vàng mã, hàng mã; kinh doanh vũ trường, mát - xa, karaokel casino, trò chơi điện tử có thưởng, đặt cược, golf, xổ số...

- Công nghệ thông tin: Thẻ thông minh, card âm thanh, máy vi tính, máy tính, máy bán hàng, ATM, máy quét, máy in có kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động, màn hình và máy chiếu, ô lữu trữ, máy quay truyền hình, camera truyền hình, điện thoại di động phổ thông và thông minh, máy tính bảng...

Lưu ý:

- Nếu các loại hàng hoá, dịch vụ nêu trên không phải chịu thuế GTGT hoặc chỉ phải chịu thuế GTGT 5% thì không được giảm thuế GTGT.

- Việc giảm thuế GTGT áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại.


2. Mức giảm thuế GTGT là bao nhiêu?

Khoản 2 Điều 1 Nghị định 15 giảm thuế VAT nêu rõ:

2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng

a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, tương đương với hai hình thức tính thuế GTGT thì có hai mức giảm thuế như sau:

- Hàng hoá, dịch vụ đang áp dụng mức thuế GTGT 10%: Áp dụng mức thuế GTGT mới là 8% (giảm 2% so với bình thường).

- Hàng hoá, dịch vụ đang tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu: Giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT khi xuất hoá đơn với hàng hoá, dịch vụ được giảm thuế ở trên.


3. Thủ tục giảm thuế GTGT thực hiện thế nào?

Tuỳ vào phương pháp tính thuế GTGT khác nhau mà cơ sở kinh doanh sẽ thực hiện thủ tục giảm thuế GTGT khác nhau, cụ thể:

Phương pháp khấu trừ

Phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu

Khi lập hoá đơn GTGT, ghi 8% tại dòng thuế suất thuế GTGT

Căn cứ hoá đơn GTGT:

- Cơ sở kinh doanh bán hàng hoá, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra.

- Cơ sở kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hoá đơn

Ghi đầy đủ tiền hàng hoá, dịch vụ trước khi giảm ở cột "thành tiền"

- Ghi số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu tại dòng "Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ"

- Ghi chú: "Đã giảm ... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT.

Lưu ý:

- Hàng hoá, dịch vụ được giảm thúe GTGT phải được lập hoá đơn riêng. Nếu không lập riêng thì không được giảm thuế GTGT.

- Cơ sở kinh doanh đã lập hoá đơn, kê khai theo mức thuế suất hoặc tỷ lệ % để tính thuế GTGT chưa được giảm: Người bán và người mua lập biên bản/có văn bản thoả thuận ghi rõ sai sót; người bán lập hoá đơn điều chỉnh sai sót và giao cho người mua.

- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng giảm thuế GTGT đã phát hành hoá đơn dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết và muốn tiếp tục dùng: Đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất GTGT/giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để dùng tiếp.

4. Khi nào thực hiện giảm thuế GTGT?

Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/02/2022. Các chính sách về giảm thuế GTGT được áp dụng từ ngày 01/02/2022 đến hết ngày 31/12/2022 theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 15 này.

Do đó, ngay từ những ngày đầu tháng 02/2022 - sau Tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022 này đã áp dụng giảm thuế GTGT.

Trên đây là 04 lưu ý về Nghị định 15 giảm thuế VAT. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ 1900.6199 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Nghị quyết 43/2022/QH15: 4 chính sách hỗ trợ người dân 2022

Đã có Nghị định 15/2022/NĐ-CP giảm thuế GTGT xuống 8% từ 01/02/2022

1. Các nhóm hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT

Theo đó, giảm thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định trên được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng. Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

2. Mức giảm thuế GTGT

Nghị định 15/2022/NĐ-CP quy định mức giảm thuế giá trị gia tăng như sau:

- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định ở trên.

- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định trên.

Nghị định 15/2022/NĐ-CP nêu rõ cơ sở kinh doanh phải lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp cơ sở kinh doanh không lập hóa đơn riêng cho hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng thì không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định 15/2022/NĐ-CP thì người bán và người mua phải lập biên bản hoặc có thỏa thuận bằng văn bản ghi rõ sai sót, đồng thời người bán lập hóa đơn điều chỉnh sai sót và giao hóa đơn điều chỉnh cho người mua. Căn cứ vào hóa đơn điều chỉnh, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

Trường hợp cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng đã phát hành hóa đơn đặt in dưới hình thức vé có in sẵn mệnh giá chưa sử dụng hết (nếu có) và có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì cơ sở kinh doanh thực hiện đóng dấu theo giá đã giảm 2% thuế suất thuế giá trị gia tăng hoặc giá đã giảm 20% mức tỷ lệ % bên cạnh tiêu thức giá in sẵn để tiếp tục sử dụng.

Cơ sở kinh doanh quy định tại Điều này thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng.

Mẫu số 01

Các quy định trên được áp dụng từ ngày 1/2/2022 đến hết ngày 31/12/2022.

>>> Xem thêm: Giảm thuế giá trị gia tăng với những đối tượng nào? Mức giảm thuế giá trị gia tăng là bao nhiêu?

Cung cấp dịch vụ, hàng hóa với thuế suất 10% trong tháng 01/2022 nhưng đến tháng 02/2022 mới lập hóa đơn thì có được giảm thuế giá trị gia tăng không?

Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 15/2022/NĐ-CP?

Châu Thanh

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Video liên quan

Chủ đề