Để xà phòng hóa hết 132 6 gam triolein cần V ml dung dịch NaOH 2M giá trị của V là

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

(C17H33COO)3C3H5 + 3H2 → (C17H35COO)3C3H5

→ nH2 = 3ntriolein = 3.26,52 : 884 = 0,09 mol → VH2 = 0,09.22,4 = 2,016 lít

Đáp án cần chọn là: C

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Chọn đáp án C

(C17H33COO)3C3H5 + 3KOH → 3C17H33COOK + C3H5(OH)3.

⇒ rắn khan chứa 0,45 mol C17H33COOK ⇒ x = 144(g)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp Z qua dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 13,728 gam X tác dụng được tối đa với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Phát biểu nào sau đây sai?

  • Câu hỏi:

    Hiđro hóa hết 132,6 gam triolein (với xúc tác Ni, t°) sinh ra m gam chất béo rắn. Giá trị của m là

    Đáp án đúng: C

    Phương trình: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2  \(\overset{Ni, t^{0}}{\rightarrow}\)(C17H35COO)3C3H5

                     mol:            0,15                                                    0,15

    \(\Rightarrow {m_{{{({C_{17}}{H_{35}}COO)}_3}{C_3}{H_5}}} = 0,15.890 = 133,5(gam)\)

  • Hiđro hóa hết 132,6 gam triolein (với xúc tác Ni, t°) sinh ra m gam chất béo rắn. Giá trị của m là

    A. 132,9

    B. 133,2

    C. 133,5

    D. 133,8

    Đáp án và lời giải

    Đáp án:C

    Lời giải: Lời giải:
    Chọn C
    - Phương trình: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 →Ni,to (C17H35COO)3C3H5
    ⇒m(C17H35COO)3C3H5=0,15. 890=133,5 (g)

    Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

    Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tính chất hóa học Lipit - Lipit - Hóa học 12 - Đề số 4

    Làm bài

    Chia sẻ

    Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

    • Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là:

    • Đunnóng dung dịchchứa 0,72 gam NaOHvớilượngdưtriolein. Kếtthúcphảnứngthuđượcbaonhiêu gam glyxerol. (hiệusuất 100%)

    • Thủy phân hoàn toàn 35,6 gam tristearin trong m gam dung dịch NaOH 8% (dùng dư 25% so với lượng cần phản ứng), đun nóng. Giá trị của m là ?

    • Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về lipit?

    • Thuỷ phân chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 53,088 lít

      (đktc), thu được 38,304 lít
      . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch
      1M. Giá trị của V là:

    • Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo (triglixerit) cần 1,106 mol O2, sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là:

    • Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:

    • Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat, natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là:

    • Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?

    • Hiđrohóahoàntoàn 85,8 gam chấtbéoXcầndùng 0,2 mol H2 (xúctác Ni, to) thuđượcchấtbéo no Y. ĐunnóngtoànbộYcầndùng 300 ml dung dịchNaOH 1M. Nếuđốtcháyhoàntoàn 0,1molYcầndùngamol O2. Giátrịcủaalà ?

    • Để chuyển hóa một số dầu thành mỡ rắng, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:

    • Khi thủy phân trilinolein trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là

    • Phát biểu nào sau đây là đúng?

    • Hiđro hóa hết 132,6 gam triolein (với xúc tác Ni, t°) sinh ra m gam chất béo rắn. Giá trị của m là

    • Cho 14,58 gam hỗn hợp X gồm chất béo Y và axit Z (trong đó Y được tạo từ glixerol và axit Z) tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH, thu được 0,92 gam glixerol. Khối lượng phân tử của axit Z là

    • Xà phòng hóa hoàn toàn 161,2 gam tripanmitin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali panmitat. Giá trị của m là:

    • Cho m gam triolein

      tác dụng hoàn toàn với H2 dư thu được (m + 0,3) gam chất X. Nếu cho toàn bộ X tác dụng hết với dung dịch KOH dư, đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là:

    • Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là ?

    • Để tác dụng hết với a mol triolen cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a bằng:

    • Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là ?

    • Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là:

    • Phát biểu nào sau đây sai?

    • Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

    • Xà phòng hóa tristearin trong dung dịch NaOH thu được C3H5(OH)3 và:

    • Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 0,6 mol. Thể tích dung dịch Br2 0,5M tối đa để phản ứng hết với 0,03 mol chất béo X là:

    Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

    • Một gen tiến hành phiên mã 6 lần và đã sử dụng của môi trường 9000 ribônuclêôtit tự do. Số chu kì xoắn của gen nói trên là:

    • Một gen cấu trúc có 2560 liên kết hiđrô va có G =2A. Nếu gen nói trên tiến hành phiên mã 5 lần thì số lượng ribônuclêôtit tự do môi trường phải cung cấp là:

    • Phân tử mARN có chiều dài 346,8 nanômet và có chứa 10% uraxin với 20% ađênin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen đã điều khiển tổng hợp phân tử mARN nói trên là:

    • Một gen dài 0,204 micrômet thực hiện nhân đôi 2 lần, các gen con tạo ra đều sao mã 4 lần. Tổng khối lượng của các phân tử mARN được tạo ra bằng:

    • Một gen có khối lượng 720000 đơn vị cacbon và có 3240 liên kết hiđrô. Gen phiên mã tạo ra phân tử mARN có chứa 30% guanine và 20% ađênin. Số lượng từng loại ribônuclêôtit của phân tử mARN nói trên là:

    • Một phân tử mARN có chứa tổng số 2579 liên kết hóa trị giữa các đơn phân. Tổng số chu kì xoắn của gen đã sao mã ra phân tử mARN nói trên là:

    • Phân tử mARN có chiều dài 4488 ăngstron để cho 6 ribôxôm trượt không lặp lại. Tổng số axit amin đã được các phân tử tARN mang vào để giải mã là:

    • Tổng số lượt phân tử tARN đã được sử dụng trong quá trình giải mã 10 chuỗi polipeptit từ một phân tử mARN là 2490. Khối lượng của phân tử mARN nói trên bằng:

    • Nguyên tắc nào để sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn sau đây là sai ?

    • Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn do Men-đê-lê-ép công bố được sắp xếp theo chiều tăng dần

    Video liên quan

    Chủ đề