Để trung hòa 0 1 mol một amin A cần 0 3 mol HCl số nhóm chức NH2 có trong amin A là

Để trung hòa 0 1 mol một amin A cần 0 3 mol HCl số nhóm chức NH2 có trong amin A là

Loading Preview

Sorry, preview is currently unavailable. You can download the paper by clicking the button above.

Chọn đáp án A

Gọi công thức của amin là RNH2

mAmin = 20. 22,5% = 4,5 gam;

nHCl = 0,1.1 = 0,1(mol)

RNH2 + HCl→ RNH3Cl0,1      ←    0,1                          mol

⇒ MAmin=maminnamin=4,50,1=45(g/mol)

⇒ R + 16 = 45

⇒ R = 29 (C2H5-)

⇒ Công thức phân tử của amin là: C2H7N

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

  • Phản ứng: RNt (RN…) hoặc CnH2n+2-2k+tNt

R(NH2)t

⇒ nN = nH+ = nHCl = (Δ mtăng)/36,5 = (mmuối – mamin)/36,5

2. dd amin no + muối → hidroxit ↓ ⇒ nN = nOH-

2- KL

3- Tìm amin → t= số chức = nN/nhc= nH+/nhc ( nH+ = ⌈H+⌉. Vdd = (10-Ph. V)/dd)

4- Tìm R, n theo M

Bài 1. Cho 4,14 gam hỗn hợp gồm metylamin, etylamin và anilin tác dụng vừa đủ với V mLdung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 7,06 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

A. 40. B. 80. C. 160. D. 20.

HD: ♦ phản ứng:RNH2 + HCl→ RNH3Cl. BTKLcó: mHCl = mmuối – mhỗn hợp amin = 7,06 – 4,14 = 2,92 gam ⇒ nHCl = 0,08 mol⇒ VHCl = n ÷ CM = 0,08 ÷ 2 = 0,04 lít ⇄ 40 mL.

Chọn đáp án A.

Bài 2. Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm a% khối lượng. Cho 3,04 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 5,96 gam muối. Giá trị nào sau đây

A. 40 .B. 30. C. 60. D. 70.

HD: đại diện 2 amin đơn chức là RNH2. phản ứng:RNH2 + HCl→ RNH3Cl. bảo toàn khối lượng có mHCl = mmuối – mX = 2,92 gam ⇒ nHCl = 0,08 mol. ||⇒ MX = 3,04 ÷ 0,08 = 38 ⇒ có 1 amin là CH3NH2 (M = 31). hai amin có số mol bằng nhau ⇒ Mamin còn lại = 38 × 2 – 31 = 45 là C2H5NH2.

||⇒ %mC2H5NH2 = 45 ÷ (31 + 45) × 100% ≈ 59,21%. Chọn đáp án C.

Bài 3:Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có tỉ lệ số mol là 1 : 4, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm b% khối lượng. Cho 3,66 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 7,31 gam muối. Giá trị nào sau đây

A. 24. B. 32 .C. 40. D. 50.

HD: đại diện 2 amin đơn chức là RNH2. phản ứng:RNH2 + HCl→ RNH3Cl. bảo toàn khối lượng có mHCl = mmuối – mX = 3,65 gam ⇒ nHCl = 0,1 mol. ||⇒ MX = 3,66 ÷ 0,1 = 36,6 ⇒ có 1 amin là CH3NH2 (M = 31). ♦ TH1: có 1 molCH5N và 4 mol amin E ⇒ ME = (36,6 × 5 – 31) ÷ 4 = 38 ⇒ không có amin nào thỏa mãn → loại.! ♦ TH2: có 4 molCH5N và 1 mol amin E ⇒ ME = (36,6 × 5 – 4 × 31) ÷ 1 = 59 tương ứng với amin có công thức C3H9N.

||⇒ %mC3H7NH2 trong X = 59 ÷ (36,6 × 5) × 100% ≈ 32,24%. Chọn đáp án B. ♦

Bài 4. Hỗn hợp E gồm hai amin (no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp); dung dịch T gồm HCl và HNO3
loãng có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1. Cho 3,82 gam E phản ứng vừa đủ với T, thu được 6,54 gam hỗn hợp muối. Công thức phân tử của hai amin trong X là

A. CH5N và C2H7N. B. C3H9N và C4H11N.
C. C2H7N và C3H9N. D. C4H11N và C5H13N.

HD: dung dịch T gồm 2x mol HCl và x mol HNO3. Phản ứng:RNH2 + HCl→ RNH3Cl || RNH2 + HNO3 → RNH3NO3. ⇒ mHCl + HNO3 = mmuối – mE ⇒ 73x + 63x = 6,54 – 3,82 = 2,72 ⇒ x = 0,02 mol. ⇒ nE = ∑naxit = 3x = 0,06 mol⇒ ME = 3,82 ÷ 0,06 = 63,67. mà hỗn hợp E gồm hai amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp ⇒ giá trị Mtrung bình = 63,67

cho biết 2 amin là C3H9N (M = 59) và C4H11N (M = 73). Chọn đáp án D. ♠.

Bài 5. Cho m gam amin Y (đơn chức, mạch hở) tác dụng vừa đủ với 40 mLdung dịch HCl 1M, thu được 3,82 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của Y là

A. 5. B. 4. C. 2. D. 3

HD: amin Y đơn chức, mạch hở dạng C?H??N. Phản ứng:C?H??N + 0,04 mol HCl→ 3,82 gam muốiC?H??N.HCl ⇒ MC?H??N.HCl = 3,82 ÷ 0,04 = 95,5 ⇔ công thức muối là C3H9N.HCl ⇒ amin Y là C3H9N tương ứng có 4 đồng phân cấu tạo gồm: 2 amin bậc một:CH3CH2CH2NH2 ; CH3CH(NH2)CH3 ; 1 amin bậc haiCH3NHCH2CH3 và 1 amin bậc ba:(CH3)3N .

Chọn đáp án B. ♦.

Để trung hòa 0 1 mol một amin A cần 0 3 mol HCl số nhóm chức NH2 có trong amin A là

Câu 1: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, mạch hở), trong đó có tỉ lệ khối lượng mC : mN = 10 : 7. Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam X, thu được N2, H2O và 4,4 gam khí CO2. Mặt khác, cho 2,38 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,76. B. 3,48. C. 4,57. D. 3,84.

Câu 2: Cho 3,88 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp trong dãy đồng đẳng), tác dụng hết với HCl, thu được 6,80 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là
A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N.

C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm hai amin (no, mạch hở, có cùng số nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X, thu được N2, 12,32 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Cho 14,24 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, tạo thành m gam muối. Giá trị của m là

A. 28,84. B. 21,54. C. 17,89. D. 18,62.

Câu 4 : Hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, trong đó amin có phân tử khối lớn hơn chiếm a% khối lượng.Cho 3,04 gam phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 5,96 gam muối. Giá trị nào sau đây gần nhất với a?

A. 40. B. 30. C. 60. D. 70

Câu 5 : Hỗn hợp T gồm hai amin no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon và hơn kém nhau một nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol T, thu được H2O, 5,28 gam CO2 và 0,896 lít khí N2 (đktc). Cho một lượng T tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ 100 mL dung dịch HCl 0,8M, thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 6,52. B. 5,62. C. 5,92. D. 7,12.

Câu 6: Hỗn hợp T gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,3 mol khí O2, thu được CO2, H2O và 0,04 mol N2. Mặt khác, cho m gam tác dụng với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được khối lượng muối là

A. 6,80 gam. B. 6,52 gam. C. 7,14 gam. D. 8,64 gam.

Câu 7: Chia hỗn hợp gồm ba amin no, đơn chức, mạch hở thành hai phần bằng nhau.

  • Đốt cháy hoàn toàn phần một bằng không khí vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 27,58 gam kết tủa, đồng thời có 1,12 mol khí thoát ra.
  • Cho phần hai tác dụng vừa đủ với dung dịch gồm HCl 0,8M và HNO3 0,8M, thu được bao nhiêu gam muối?

A. 5,31 gam. B. 9,29 gam. C. 7,30 gam. D. 11,28 gam.

Câu 8: Hỗn hợp T gồm ba amin đều no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,35 mol không khí, thu được CO2, H2O và 1,12 mol N2. Cho m gam E trên tác dụng vừa đủ với lượng tối thiểu dung dịch gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,2M, thu được bao nhiêu gam muối?

A. 8,70 gam. B. 6,74 gam. C. 6,99 gam. D. 6,49 gam.

Xem thêm:

So sánh tính bazo của amin và một số ví dụ minh họa

ÔN TẬP AMIN ĐỀ 1

Câu 1: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ : (1) amoniac ; (2) anilin; (3) etylamin ; (4) đietyl amin; (5) Kali hiđroxit.

A. (2)<(1)<(3)<(4)<(5).                                               B. (1)<(5)<(2)<(3)<(4).

C. (1)<(2)<(4)<(3)<(5).                                               D. (2)<(5)<(4)<(3)< (1).

Câu 2: Cho các dung dịch sau có cùng pH: HCl; NH4Cl; C6H5NH3Cl. Thứ tự tăng dần nồng độ mol/lít của các dung dịch là

A. HCl < NH4Cl <  C6H5NH3Cl                                 B. HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl

C. C6H5NH3Cl < NH4Cl < HCl                                  D. NH4Cl < HCl < C6H5NH3Cl

Câu 3: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với

A. dung dịch NaCl                                                     B. dung dịch HCl

C. nước Br2.                                                                D. dung dịch NaOH.

Câu 4: Phenol và anilin đều làm mất màu nước brom còn toluen thì không, điều này chứng tỏ

A. nhóm –OH và –NH2 đẩy e mạnh hơn nhóm –CH3

B. nhóm –OH và –NH2 đẩy e yếu hơn nhóm –CH3.

C. khả năng đẩy e của nhóm –OH>-CH3>-NH2

D. nhóm –CH3 hút e mạnh hơn nhóm –OH và –NH2.

Câu 5: Khi nhỏ vài giọt dung dịch C2H5NH2 vào dd FeCl3 sau phản ứng thấy

A. dung dịch trong suốt không màu                           B. dung dịch màu vàng nâu        

C. có kết tủa màu đỏ gạch                                          D. có kết tủa màu nâu đỏ

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây không đúng?

(1)Anilin có tính bazơ, phenol có tính axit

(2)Phenol và anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm do ảnh hưởng của vòng benzen lên nhóm –OH hoặc –NH2.

(3)Anilin và phenol đều dễ tham gia phản ứng thế với dd Br2 tạo kết tủa trắng

(4)Anilin và phenol đều tham gia phản ứng cộng H2 vào nhân thơm

A. 1,2                          B. 2,3                          C. 3,4                          D.   2,4

Câu 7: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thích hợp, số cặp chất có phản ứng xảy ra là

A. 8                             B. 12                           C. 9                             D. 10

Câu 8: Cho chuỗi phản ứng sau:

C6H6 + HNO3 (H2SO4) -> X + Fe, HCl -> Y + NaOH -> Z. Tên gọi của Z là:

A. Anilin                                             B. Nitrobenzen

C. Phenylclorua                                  D. Phenol

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 3,1 gam.                 B. 6,2 gam.                  C. 5,4 gam                  D. 2,6 gam.

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 7,4g một amin thu được 6,72 lít khí CO2 (đkc) và 9g H2O. CTPT của amin là:

A. C2H5N.                   B. C3H9N                    C. C3H10N2.                D. C3H8N2.

Câu 11: Để kết tủa hết 400ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và FeCl3 0,8M cần bao nhiêu gam hộn hợp gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,25?

A. 41,4 gam                B. 40,02 gam               C. 51,75 gam              D. Không đủ điều kiện để tính.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, no, mạch hở bậc 2 thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 2: 3. Tên gọi của amin đó là

A. etylmetylamin                                B. đietylamin

C. đimetylamin                                   D. metylisopropylamin

Câu 13: Khi cho 13,95g anilin tác dụng hoàn toàn với 0,2 lit dd HCl 1M. Khối lượng muối thu được là

A. 25,9g                                  B. 20,25g       

C. 19,425g                              D. 27,15g

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 5,6 (l) CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của a là

A. 0,05 mol                             B. 0,1 mol

C. 0,15 mol                             D. 0,2 mol

Câu 15: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là

A. 1,3M                                   B. 1,25M

C. 1,36M                                 D. 1,5M

Câu 16: Đốt cháy một amin no đơn chức mạch hở X ta thu được CO2 và  H2O có tỉ lệ mol nCO2 : nH2O = 8:11. Biết rắng khi cho X tác dụng với dung dịch HCl tạo muối có công thức dạng RNH3Cl. Số đồng phân của X thỏa mãn điều kiện trên là:

A. 1                             B. 2                             C. 3                             D. 4

Câu 17: Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là

A. C3H7NH2                            B. C4H9NH2                           

C. C2H5NH2                            D. C5H11NH2

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no, đơn chức đồng đẳng liên tiếp, thu được hỗn hợp sản phẩm và hơi nước với tỉ lệ:    V(CO2) : V(H2O)  = 8 : 17. Công thức của 2 amin là

A. C2H5NH2 và C3H7NH2                              B. C3H7NH2 và C4H9NH2

C. CH3NH2 và C2H5NH2                                D. C4H9NH2 và C5H11NH2

Câu 19: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,35 gam hỗn hợp X thì trong sản phẩm cháy có  V(CO2) : V(H2O) bằng

A. 8/13                        B. 5/8                          C. 11/17                      D. 26/41

Câu 20: Có 2 amin bậc 1: (A) là đồng đẳng của anilin, (B) là đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 3,21g (A) thu được 336 ml N2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn (B) cho hỗn hợp khí, trong đó V(CO2) : V(H2O) = 2 : 3. CTCT của (A),(B) là

A. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

B. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2NH2

C. CH3C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

D. C2H5C6H4NH2 và CH3CH2CH2CH2NH2

Câu 21: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là

A. CH3NH2 và C2H5NH2                                B. C3H7NH2 và C4H9NH2

C. CH3NH2 và C3H5NH2.                               D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

Câu 22: Trung hoà 0,9 gam 1 amin đơn chức X cần vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4 có pH =1. Phát biểu không chính xác về X là:

A. X là chất khí

B. Tên gọi X là etyl amin

C. Dung dịch trong nước của X làm quỳ tím hóa xanh

D. X tác dụng được với dung dịch FeCl3 cho kết tủa Fe(OH)3

Câu 23: A là hợp chất hữu cơ mạch vòng chứa C, H, N trong đó N chiếm 15,054% theo khối lượng. A tác dụng với HCl tạo ra muối có dạng RNH3Cl. Cho 9,3g A tác dụng hết với nước brom dư thu được a gam kết tủa. giá trị của a là

A. 33                           B. 30                           C. 39                           D. 36

Câu 24: Cho 10 gam hỗn hợp 3 amin no, mạch hở, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M, cô cạn dd thu được 15,84 gam hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên có tỷ lệ mol 1:10:5 theo thứ tự phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của các amin?

A. CH5N, C2H7N và C3H7NH2                                   B. C2H7N, C3H9N và C4H11N

C. C3H9N, C4H11N và C5H11N                                               D. C3H7N, C4H9N và C5H11N

Câu 25: Cho 1,52g hỗn hợp hai amin đơn chức no X, Y có số mol bằng nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl, thu được 2,98g muối. Kết luận nào sau đây không chính xác?

A. Tên gọi 2 amin là metylamin và etylamin

B. Nồng độ dung dịch HCl bằng 0,2 M.

C. Số mol mỗi chất là 0,02 mol

D. Công thức của amin là CH5N và C2H7N 

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1:  Đáp án : A

KOH là bazo mạnh nên xếp cuối cùng. => Loại B và D

Giữa 3 và 4 thì (4) là amin bậc 2 nên có tính bazo mạnh hơn

=> Loại ý C

=> Đáp án A

Câu 2: Đáp án : B

Cùng pH nghĩa là cùng số mol H+ phân li ra. Nồng độ mol càng cao, H+ phân li ra càng nhiều và axit càng mạnh, H+ cũng càng phân li ra nhiều.

Do đó HCl là axit mạnh nhất nên cũng phân li ra nhiều H+ nhất, do đó HCl có nồng độ thấp nhất => Loại C và D

C6H5NH3Cl có tính axit mạnh hơn NH4Cl do có nhóm C6H5-

=> thứ tự đúng là 

HCl < C6H5NH3Cl < NH4Cl

=> Đáp án B

Câu 3: Đáp án : C

2 chất đều tác dụng được với nước Br2

=> Đáp án C

Câu 4:   Đáp án : B

-OH và -NH2, akyl (các gốc đồng đẳng với CH3) đều là gốc đẩy e,  

Thứ tự đẩy e như sau:  –CH3 > –OH > –NH2 

=> Đáp án B

Câu 5: Đáp án : D

Do amin có tính bazo, vào nước tạo OH- nên tác dụng với FeCl3 tạo Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu

=> Đáp án D

Câu 6: Đáp án : D

ý A hiển nhiên đúng

ý B sai vì thế ở nhân thơm, phản ứng diễn ra tại nhân thơm thì phải là ảnh hưởng của nhóm thế lên nhân thơm

ý C đúng

ý D sai

=> Đáp án D

Câu 7:  Đáp án : C

Ta có:

C2H5OH tác dụng với 2 chất là HCl và CH3COOH

C6H5OH có tác dụng với 1 chất: NaOH

C6H5NH2 có phản ứng với 2 chất (CH3COOH và HCl)

C6H5ONa (muối của axit yếu có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH)

NaOH có phản ứng với 2 chất là HCl và CH3COOH.

=> Đáp án C

Câu 8:  Đáp án : A

Theo thứ tự phản ứng, ta có:

X là C6H5-NO2

Y là: C6H5NH2

pt:    3 C6H5NO2 + 3Fe + 6HCl -> C6H5NH2 + 3FeCl2 + 2H2O

=> Z là anilin do Y không phản ứng với NaOH

=> Đáp án A

Câu 9:  Đáp án : B

nN2 = 0,1 mol => nN = 0,2 mol

bảo toàn nguyên tố nito => n CH3NH2 = 0,2 mol

=> m = 0,2 . 31 = 6,2 gam

=> Đáp án B

Câu 10: Đáp án : C

nCO2 = 0,3 mol => nC = 0,3 mol

nH2O = 0,5 mol => nH = 1 mol

Bảo toàn khối lượng => mN = 7,4 - 0,3.12 - 1 = 2,8 gam

=> nN = 0,2 mol

=> xét tỉ lệ => công thức của amin là C3H10N2

=> Đáp án C

Câu 11: Đáp án : B

Do amin có tính bazo nên quá trình phản ứng sẽ là amin phản ứng hết với HCl trước, sau đó sẽ tạo kết tủa theo phương trình: 

FeCl3 + 3R-NH2 + 3H2O -> 3R-NH3Cl + Fe(OH)3 

=> Tổng số mol amin cần dùng là 0,4.0,5 + 0,8.0,4.3 = 1,16 mol

Xét hỗn hợp CH3NH2 và C2H5NH2 có M là 34,5 và có số mol là 1,16

=> m = 1,16 . 34,5 = 40,02 gam

=> Đáp án B

Câu 12: Đáp án : A

Tỉ lệ 2:3 => tỉ lệ C:H là 2:6 = 1 : 3

=> kết hợp với 4 đáp án => amin đó chỉ có thể là C3H9N

=> Đáp án A

Câu 13: Đáp án : C

Theo bài ra, số mol anilin = 0,15 mol. HCl = 0,2 mol => HCl dư 0,05 mol

=> bảo toàn khối lượng: m = 13,95 + 0,15 . 36,5 = 19,425

=> Đáp án C

Câu 14: Đáp án : B

Theo bài ra, ta có nCO2 = 0,25 mol; nH2O = 0,4 mol

Áp dụng công thức:  n amin = (nH2O - nCO2)/1,5 (amin no đơn chức)

= (0,4 - 0,25) : 1,5 = 0,1 mol.

=> Đáp án B

Câu 15: Đáp án : D

Giả sử C2H5-NH2 phản ứng hết ---> số mol HCL Phản ứng = Sô mol amin= 11.25 / 45 = 025 mol= Muối tạo thành

- Muối tạo thành là C2H5NH3Cl -- Khối lương là m= 0,25x(45+ 36,5)= 20,375 g   . Đề nói có 22,2 g chất tan --> HCl dư   => m HCl dư= m chất tan - m muối =1.825g --> số mol HCl dư là 1.825/36.5 = 0.05mol   => vậy số mol HCl tổng là = 0.25+0.05= 0.3 mol ---> CM (HCl) = n/V = 0.3/ 0.2 =1.5 M   => đáp án D

Câu 16: Đáp án : D

Theo bài ra, tỉ lệ nCO2 : nH2O = 8 : 11 => tỉ lệ C:H = 4 : 11

=> C4H11N

Theo bài ra thì X là amin bậc 1, do đó có: 

+) C-C-C-C-NH2 ( butan-1-amin) +) C-C(CH3)-C-NH2 ( butan-2-amin) +) C-C-C(CH3)-NH2 ( 2-metyl propan-1-amin) +) C-C(CH3)2-NH2 ( 2-metyl propan-2-amin) 

=> 4 đồng phân

=> đáp án D

Câu 17: Đáp án : D

Theo bài ra, X đơn chức. Để ý 4 đáp án chỉ có 1 nhóm NH2 nên dựa vào phần trăm N

=> M X = 87

=> X là C5H11NH2

=> Đáp án D

Câu 18: Đáp án : C

Tỉ lệ thể tích cũng như tỉ lệ số mol. 

VCO2 : VH2O = nCO2/nH2O = 8/17

Số mol hỗn hợp amin: (nH2O - nCO2)/1,5 = (17 - 8)/1,5 = 6

Số nguyên tử C trung bình là: 8/6 = 1,3333 Vì hỗn hợp  đầu gồm 2 amin no đơn chức đồng đẳng kế tiếp CH3NH2 và C2H5NH2     

=> Đáp án C

Câu 19:  Đáp án : D

Bào toàn khối lượng => nHCl = 0,25 mol. vì amin đơn chức nên tổng số mol 2 amin là 0,25 mol

Có m = 13,35 và n = 0,25 => M trung bình: 53,4

Vì 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp nên đó là C2H5NH2 và C3H7NH2 và số mol tương ứng là 0,1 và 0,15

=> tỉ lệ thể tích cũng chỉnh là tỉ lệ mol là:

(0,1.2 + 0,15.3) : [(0,1.7 + 0,15 . 9) : 2] = 26/41

=> Đáp án D

Câu 20: Đáp án : A

Xét cả A và B đều là đơn chức.

- Đốt A, ta có nN = 0,03 mol => M A = 3,21 : 0,03 = 107

=> A là CH3C6H4NH2

- Đốt B ta có tỉ lệ C:H = 1:3 => C3H9N

=> B là CH3CH2CH2NH2   

=> Đáp án A

Câu 21: Đáp án : A

bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol HCl là: 0,25 mol

=> M trung bình: 9,85 : 0,25 = 39,4

=> Chắc chắn phải có CH3NH2

=> Loại B và D

xét ý C có amin không no, không thỏa mãn đề bài

=> Đáp án A

Câu 22:  Đáp án : B

Số mol H+ là 0,1 . 0,2 = 0,02 mol

=> M X = 0,9/0,02 = 45 => X có CTPT: C2H7N

=> ý A, C, D đều đúng

ý B sai do X có thể là C2H5NH2 hoạc CH3NHCH3

=> Đáp án B

Câu 23: Đáp án : A

Theo bài ra, ta có M(A) = 14/0,15054 = 93

=> A là C6H5NH2

0,1 mol C6H5NH2 -> 0,1 mol C6H2Br3NH2

a = 33 gam

=> Đáp án A

Câu 24: Đáp án : B

Theo bài ra, ta tìm được số mol của 3 chất theo thứ tự lần lượt là 0,02; 0,2:0,1

Gọi chất đầu tiên có M nhỏ nhất

=> 0,32M + 0,2.14 + 0,1.28 = 20 =>M = 45

=> C2H5NH2, C3H7NH2, C4H9NH2

=> Đáp án B

Câu 25: Đáp án : A

Ta có: mHCl = m muối - m amin = 1.46 

=> nHCl = 0.04 => nồng độ mol là 0,2 => đúng 

Số mol mỗi amin là 0.02 dúng 

Công thức chung la CnH2n+3N 

Mtb = 1.52/0.04 = 38  nên n = 1.5 

do so mol 2 chất bàg nhau nên C đúg 

=> Đáp án A sai vì C2H7N có 2 công thúc cấu tạo

=> Đáp án A

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2022 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.