Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện một công việc nào đó con người ra lệnh cho máy tính

1. Mục tiêu:

1.1/ Kiến thức:

- Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.

- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

- Biết khái niệm ngôn ngữ lập trình.

- Biết vai trò của chương trinh dịch.

1.2/ Kĩ năng:

- Biết lấy ví dụ về một chương trình máy tính cơ bản.

- Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó

Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 8 - Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính - Trần Trung Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Phần I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH Ngày soạn: . /./2014 Tiết theo PPCT: 1-2 Tuần: 01 1. Mục tiêu: 1.1/ Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh. - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. - Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. - Biết khái niệm ngôn ngữ lập trình. - Biết vai trò của chương trinh dịch. 1.2/ Kĩ năng: - Biết lấy ví dụ về một chương trình máy tính cơ bản. - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 1.3/ Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. 2. Chuẩn bị: 2.1/ Chuẩn bị của GV: Giáo án, BGĐT, máy chiếu (nếu có). 2.2/ Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu SGK, vở ghi. 3. Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1/ Ổn định lớp: 3.2/ Kiểm tra bài cũ: 3.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình Tin học 8 - GV giới thiệu sơ lược nội dung kiến thức và hướng dẫn phương pháp học tập môn tin học. - HS chú ý, chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách để con người ra lệnh cho máy tính. a/ Phương pháp : .................................... b/ Các bước của hoạt động : - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK. - Máy tính là công cụ giúp con người làm những công việc gì? - Nêu một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện. - Khi thực hiện những thao tác đó, ta đã ra lệnh cho máy tính thực hiện. - Để điều khiển máy tính con người phải làm gì? - 1 HS đọc SGK. - Máy tính là công cụ giúp con người xử lý thông tin một cách hiệu quả. - Một số thao tác để con người ra lệnh cho máy tính thực hiện như: khởi động, thoát khỏi phần mềm, sao chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính, - Để điều khiển máy tính con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh. 1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về Rô-bốt nhặt rác. a/ Phương pháp : ... b/ Các bước của hoạt động : - Con người chế tạo ra thiết bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? - Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa. Ta cần ra lệnh như thế nào để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời => nhặt rác => bỏ rác vào thùng. - Ngoài cách trên còn cách khác không? - Con người chế tạo ra Rô-bốt. - Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên. - HS nêu các khác để chỉ dẫn Rô-bốt nhặt rác bỏ vào thùng đúng quy định. 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác: Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1/ Củng cố: - Để máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người làm gì? - Những thiết bị nào thường được sử dụng để “ra lệnh” cho máy tính? - Nêu các bước chỉ dẫn cho máy tính thực hiện sao chép một đoạn văn bản sang một vị trí khác. - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập 1.2, 1.3-SBT; 1-SGK. - Con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được. - Bàn phím, chuột. - Chọn đoạn văn bản cần sao chép; Chọn lệnh Copy; Đặt con trỏ soạn thảo tại vị trí đích; Chọn lệnh Past. - HS giải các bài tập thông qua hướng dẫn của GV. 4.2/ Hướng dẫn về nhà: - HS học bài kết hợp SGK. - Xem lại các bài tập vừa làm. Làm bài tập 1.4-SBT. - Xem trước mục 3, 4 - SGK. Tiết 2: 3. Tổ chức các hoạt động học tập: 3.1/ Ổn định lớp: 3.2/ Kiểm tra bài cũ: - HS1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Những thiết bị nào thường được sử dụng để “ra lệnh” cho máy tính? - HS2: Nêu các lệnh để Rô-bốt tiến hành nhặt rác ở hình 1 – SGK. Ngoài cách trên còn cách khác không? Nêu ra. - Cho HS nhận xét. GV cho điểm. - HS1: Lần lượt trả lời. - HS2: Lần lượt trả lời. 3.3/ Tiến trình bài học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. a/ Phương pháp : b/ Các bước của hoạt động : - Yêu cầu HS đọc nội dung SGK. - Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh để điều khiển rô-bốt về thực chất cũng có nghĩa là viết chương trình. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải làm gì? - Viết các lệnh chính là viết chương trình. Vậy thế nào là viết chương trình? - Chương trình máy tính là gì? - Tại sao cần phải viết chương trình? - GV giới thiệu ví dụ chương trình. - 1 HS đọc SGK. - Để điều khiển Rô-bốt ta phải viết các lệnh. - Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. - Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. - Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn. - HS chú ý, tìm hiểu các thành phần chính của một chương trình 3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc: - Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. - Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. Hoạt động 2: Chương trình và ngôn ngữ lập trình. a/ Phương pháp : b/ Các bước của hoạt động : - Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể hiểu nhau không? - Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải được chuyển đổi dưới dạng gì? - Các dãy bít đó gọi là ngôn ngữ máy. Những chương tình máy tính đầu tiên được viết bằng ngôn ngữ máy. - Việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy có thuận lợi không? Vì sao?. - Chính những khó khăn đó ngôn ngữ lập trình ra đời. Vậy NNLT là gì? - Máy tính có thể hiểu ngay chương trình được viết bằng NNLT không? - Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. - Chương trình dịch đóng vai trò gì? - HS trả lời. - Được chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1). - HS trà lời. - NNLT là NN dùng để viết các CT máy tính. - Không, phải cần chương trình dịch. - HS trả lời dựa theo SGK. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình: - Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. - Các chương trình dịch đóng vai “người phiên dịch” và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. 4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 4.1/ Củng cố: - Viết chương trình là gì? - Vì sao cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính? - Ngôn ngữ máy là gì? - Tại sao người ta phải tạo ra ngôn ngữ lập trình trong khi có thể điều khiển máy tính bằng ngôn ngữ máy? - Chương trình dịch là gì? - Hướng dẫn HS trả các bài tập 1.5, 1.7, 1.8, 1.11, 1.14 – SBT. - Là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. - Viết chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn. - Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ được chuyển đổi thành dạng dãy bít. - Vì ngôn ngữ máy khó sử dụng, khó nhớ. Các ngôn ngữ lập trình sử dụng các cụm từ tự nhiên nên dễ nhớ, dễ học nhằm khắc phục các yếu điểm trên của ngôn ngữ máy. - Chương trình dịch đóng vai “người phiên dịch” và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được. - HS giải các bài tập theo hướng dẫn của GV. 4.2/ Hướng dẫn về nhà: - HS học bài kết hợp SGK. - Xem lại các bài tập vừa làm. - Làm các bài tập còn lại ở SBT. - Xem trước nội dung bài 2 - SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện một công việc nào đó con người ra lệnh cho máy tính
    Bài 1. Máy tính và chương trình máy tính - Trần Trung Hiếu.doc

BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH

1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?

- Để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được.

2. Ví dụ: Robot nhặt rác

Để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện một công việc nào đó con người ra lệnh cho máy tính

(?) Giả sử có một đống rác và một rô-bốt ở các vị trí như hình trên. Từ vị trí hiện thời của rô-bốt, ta cần ra các lệnh nào để chỉ dẫn rô-bốt nhặt rác và bỏ rác vào thùng rác để ở nơi quy định.

Trả lời: 

- Sơ đồ hóa vị trí của robot, rác và thùng rác:

 

thùng rác

Rác 

→↑

Robot

→↑

- Các lệnh cần yêu cầu robot để nhặt rác và bỏ rác vào thùng rác đúng nơi quy định là:

  1. Tiến hai bước.
  2. Quay trái, tiến một bước.
  3. Nhặt rác.
  4. Quay phải, tiến ba bước.
  5. Quay trái, tiến hai bước.
  6. Bỏ vào thùng rác.

3. Viết chương trình – ra lệnh cho máy tính làm việc

- Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được.

- Khi thực hiện chương trình, máy tính sẽ thực hiện các lệnh có trong chương trình một cách tuần tự, nghĩa là thực hiện xong một lệnh sẽ thực hiện lệnh tiếp theo, từ lệnh đầu tiên đến lệnh cuối cùng.

Hình 2: Ví dụ về chương trình:

Hãy nhặt rác; //Tên chương trình
Bắt đầu  

    Tiến 2 bước;

    Quay trái, tiến 1 bước;

    Nhặt rác;

    Quay phải, tiến 3 bước;    

    Quay trái, tiến 2 bước;

    Bỏ rác vào thùng;

//Dãy lệnh đơn giản trong chương trình

Kết thúc.  

4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình

a. Ngôn ngữ máy

- Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ được hình thành từ accs số 0 và 1, trên cơ sở các bít. 

- Ngôn ngữ máy rất khó học và sử dụng

- Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất dành cho máy tính. Máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện.

b. Ngôn ngữ lập trình

- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ sử dụng để viết các chương trình máy tính.

- Gẫn gũi với ngôn ngữ tự nhiên, dễ học dễ sử dụng.

- Máy tính chưa thể trực tiếp hiểu và thực thi các lệnh được viết bằng ngôn ngữ lập trình.

c. Chương trình dịch

- Chương trình dịch là chương trình dùng để chuyển đổi ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy

d. Môi trường lập trình

- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch cùng với các công cụ trợ giúp tìm kiếm, sửa lỗi hoặc thực hiện chương trình được kết hợp vào một phần mềm gọi là môi trường lập trình. 

e. Viết chương trình cho máy tính

- Việc viết chương trình cho máy tính gồm 2 bước:

  • Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình
  • Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy cho máy tính hiểu được

f. Các ngôn ngữ lập trình hiện nay

- Hiện nay, có rất nhiều ngôn ngữ lập trình sử dụng cho việc tạo ra các chương trình như:

  • Turbo Pascal, Free Pascal
  • Turbo C, C++, C#
  • Java
  • Visual Basic