Đề bài - bài 98 trang 39 sgk toán 6 tập 1

Câu d) Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 do đó một số chia hết cho 5 thì không thể khẳng định là số đó có tận cùng bằng 5 (vì chữ số tận cùng có thể bằng 0) nên câu d sai (ví dụ \(30\, \,5\) nhưng không tận cùng bằng 5).

Đề bài

Đánh dấu "X" vào ô thích hợp trong các câu sau:

Câu

Đúng

Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.

Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.

Lời giải chi tiết

Câu

Đúng

Sai

a) Số có chữ số tận cùng bằng 4 thì chia hết cho 2.

X

b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng bằng 4.

X

c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 0.

X

d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng bằng 5.

X

Giải thích:

Câu a) Đúng vì 4 là số chẵn nên số tận cùng bằng 4 chia hết cho 2.

Câu b) Các số có tận cùng là 0;2;4;6;8 thì chia hết cho 2 do đó một số chia hết cho 2 thì không thể khẳng định số đó có tận cùng bằng 4 nên câu b sai (ví dụ \(16 \, \,2\) nhưng không tận cùng bằng 4).

Câu c) Đúng vì số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 phải vừa tận cùng bằng số chẵn, vừa tận cùng bằng 0 hoặc 5 nên tận cùng bằng 0.

Câu d) Các số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 do đó một số chia hết cho 5 thì không thể khẳng định là số đó có tận cùng bằng 5 (vì chữ số tận cùng có thể bằng 0) nên câu d sai (ví dụ \(30\, \,5\) nhưng không tận cùng bằng 5).