Đề bài - bài 8 trang 101 sgk hoá học 12

Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 molO2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2ở đktc. Kimloại M là

Đề bài

Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 molO2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2ở đktc. Kimloại M là

A. Fe. B. Al.

C. Ca. D. Mg.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Cách 1:

Viết PTHH xảy ra:

4M + nO2 2M2On

\( \dfrac{0,6}{n}\) 0,15 (mol)

M2On+ 2nHCl 2MCln+ nH2O

M + nHCl MCln+\( \dfrac{n}{2}\)H2

\( \frac{1,2}{n}\) 0,6

Ta có:nM=\( \dfrac{0,6}{n}\)\( +\frac{1,2}{n}\)\( =\dfrac{1,8}{n}\)(mol)

=> M = 16,2 :\( \dfrac{1,8}{n}\)= 9n;

Biện luận các giá trị n = 1,2,3 để tìm ra M thoản mãn

Cách 2:

Bước 1: Tính số mol củaH2

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa - khử

Bước 3: Áp dụng bảo toàn electron

Bước 4: Biện luận n để tìm ra kim loại

Lời giải chi tiết

Chất rắn thu được sau phản ứng + HCl dư thấy có khí thoát ra => Kim loại M còn dư sau phản ứng vớiO2

4M + nO2 2M2On

\( \dfrac{0,6}{n}\)0,15 (mol)

M2On + 2nHCl 2MCln + nH2O

M + nHCl MCln+\( \dfrac{n}{2}\)H2

\( \dfrac{1,2}{n}\) \( \dfrac{13,44}{22,4}\)= 0,6 (mol)

Ta có:nM =\( \dfrac{0,6}{n}\)\( +\dfrac{1,2}{n}\)\( =\dfrac{1,8}{n}\)(mol)

=> M = 16,2 :\( \dfrac{1,8}{n}\)

=> M = 9n; Biện luận:

n = 1 => M = 9 (loại).

n = 2 => M = 18 (loại).

n = 3 => M = 27 (Al)

Đáp án B

Cách 2:

\({n_{{H_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6(mol)\)

M0 Mn+ + ne

x nx

O20 + 4e 2O2-

0,15 0,6

2H+ + 2e H20

1,2 0,6

Áp dụng bảo toàn electron: nx = 0,6 + 1,2 (n trong khoảng từ 1 đến 3)

Ta có M.x = 16,2

=> n.16,2 = 1,8. M

=> 9n = M

Biện luận:

n = 1 => M = 9 (loại)

n = 2 => M = 18 (loại)

n = 3 => M = 27 => M là Al

Đáp án B