Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 molO2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2ở đktc. Kimloại M là Đề bài Cho 16,2 gam kim loại M có hoá trị n tác dụng với 0,15 molO2. Chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2ở đktc. Kimloại M là A. Fe. B. Al. C. Ca. D. Mg. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Cách 1: Viết PTHH xảy ra: 4M + nO2 2M2On \( \dfrac{0,6}{n}\) 0,15 (mol) M2On+ 2nHCl 2MCln+ nH2O M + nHCl MCln+\( \dfrac{n}{2}\)H2 \( \frac{1,2}{n}\) 0,6 Ta có:nM=\( \dfrac{0,6}{n}\)\( +\frac{1,2}{n}\)\( =\dfrac{1,8}{n}\)(mol) => M = 16,2 :\( \dfrac{1,8}{n}\)= 9n; Biện luận các giá trị n = 1,2,3 để tìm ra M thoản mãn Cách 2: Bước 1: Tính số mol củaH2 Bước 2: Viết quá trình oxi hóa - khử Bước 3: Áp dụng bảo toàn electron Bước 4: Biện luận n để tìm ra kim loại Lời giải chi tiết Chất rắn thu được sau phản ứng + HCl dư thấy có khí thoát ra => Kim loại M còn dư sau phản ứng vớiO2 4M + nO2 2M2On \( \dfrac{0,6}{n}\)0,15 (mol) M2On + 2nHCl 2MCln + nH2O M + nHCl MCln+\( \dfrac{n}{2}\)H2 \( \dfrac{1,2}{n}\) \( \dfrac{13,44}{22,4}\)= 0,6 (mol) Ta có:nM =\( \dfrac{0,6}{n}\)\( +\dfrac{1,2}{n}\)\( =\dfrac{1,8}{n}\)(mol) => M = 16,2 :\( \dfrac{1,8}{n}\) => M = 9n; Biện luận: n = 1 => M = 9 (loại). n = 2 => M = 18 (loại). n = 3 => M = 27 (Al) Đáp án B Cách 2: \({n_{{H_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6(mol)\)
Áp dụng bảo toàn electron: nx = 0,6 + 1,2 (n trong khoảng từ 1 đến 3) Ta có M.x = 16,2 => n.16,2 = 1,8. M => 9n = M Biện luận: n = 1 => M = 9 (loại) n = 2 => M = 18 (loại) n = 3 => M = 27 => M là Al Đáp án B
|