Đề bài - bài 42.7 trang 58 sbt hóa học 8

- Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

Đề bài

Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của một mẫu dung dịch CuSO4có sẵn trong phòng thí nghiệm.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng công thức

\({C_M} = \dfrac{n}{V}\)

\(C\% = \dfrac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}} \times 100\% \)

Lời giải chi tiết

a) Phương pháp xác định nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4.

- Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4tuỳ ý, ví dụ 100 g.

- Cô cạn dung dịch cho đến khi thu được chất rắn màu trắng là CuSO4.

- Cân muối CuSO4thu được sau khi cô cạn, thí dụ được 8 g.

- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch CuSO4ban đầu :

\(C\% =\dfrac{{100\% \times 8}}{{100}} = 8\% \)

b) Phương pháp xác định nồng độ mol của dung dịch CuSO4:

- Cân lấy một lượng dung dịch CuSO4tuỳ ý rồi đo thể tích. Thí dụ, cân lấy 100 g dung dịch CuSO4như trong thí nghiệm trên, đo thể tích được 90 ml.

- Tính số mol CuSO4có trong 90 ml (hoặc 100 g) dung dịch là :

\({n_{CuS{O_4}}} =\dfrac{8}{160} = 0,05(mol)\)

- Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4:

\({C_M} =\dfrac{{1000 \times 0,05}}{{90}} \approx 0,56(mol/l)\)