Dđiều kiện so sánh với null năm 2024

IsNull trả về True nếu biểu thứclà Null; nếu không, IsNull trả về False. Nếu biểu thức bao gồm nhiều biến số, Null trong mọi biến cấu thành sẽ khiến True được trả về cho toàn bộ biểu thức.

Giá trị Null cho biết rằng Biến _thể không chứa dữ liệu hợp lệ. Null không giống như Trống, cho biết rằng một biến chưa được khởi tạo. Chuỗi này cũng không giống với chuỗi có độ dài bằng 0 (""), đôi khi được gọi là chuỗi null.

Quan trọng: Sử dụng hàm IsNull để xác định xem biểu thức có chứa giá trị Null hay không. Biểu thức mà bạn có thể muốn đánh giá là True trong một số trường hợp, chẳng hạn như If Var = Null và If Var <> Null, luôn là False. Điều này là do bất kỳ biểu thức nào chứa Null chính là Null và do đó, False.

Ví dụ về truy vấn

Biểu thức

Kết quả

SELECT ProductID, isNull(Discount) AS Expr1 FROM ProductSales;

Trả về các giá trị từ trường "ProductID", đánh giá các giá trị trong trường "Discount" là Null, trả về -1 (True) và 0 (False) trong cột Expr1.

SELECT ProductID, isNull(Discount) AS NullStatus FROM ProductSales;

Trả về các giá trị từ trường "ProductID", đánh giá các giá trị trong trường "Discount" là Null, trả về -1 (True) và 0 (False) trong cột NullStatus.

Ví dụ về VBA

Lưu ý: Các ví dụ sau thể hiện cách sử dụng hàm này trong mô-đun Visual Basic for Applications (VBA). Để biết thêm thông tin về cách làm việc với VBA, chọn Tham khảo dành cho Nhà phát triển trong danh sách thả xuống cạnh Tìm kiếm, rồi nhập một hoặc nhiều từ vào hộp tìm kiếm.

Ví dụ này sử dụng hàm IsNull để xác định xem biến có chứa Null hay không.

________0

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.

NULL trong SQL được sử dụng khá phổ biến. Nếu bạn chưa biết giá trị null là gì trong SQL, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây.

SQL là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, rất phổ biến trong thế giới lập trình. Học SQL không khó. Bạn có thể tham khảo các bài học kiến thức cơ bản về SQL trên Quantrimang. Ở bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về giá trị NULL trong SQL nhé!

SQL có một số bản ghi trong bảng không có giá trị hay dữ liệu cho mỗi trường và những trường này được gọi là giá trị NULL.

Giá trị NULL có thể xuất hiện bởi ở thời điểm nhập dữ liệu, thông tin chưa có sẵn. Vì thế, SQL hỗ trợ một giá trị đặc biệt gọi là NULL, được dùng để đại diện cho các giá trị thuộc tính chưa xác định hay không áp dụng cho một bộ dữ liệu. SQL đặt giá trị NULL trong trường chưa có giá trị do người dùng xác định.

Điều quan trọng cần phải ghi nhớ rằng bạn không thể dùng các toán tử so sánh như “=”, “<”, hoặc “>” với giá trị NULL. Đó là do giá trị NULL chưa được biết đến và có thể đại diện cho giá trị bất kỳ. Thay vào đó, bạn phải dùng toán tử “IS NULL” hoặc “IS NOT NULL” để kiểm tra xem liệu một giá trị có phải là NULL.

Lưu ý: Trường chứa giá trị NULL khác với trường có giá trị bằng 0 (zero value) và trường chứa khoảng trống (space).

Cú pháp

Cú pháp cơ bản của NULL trong khi tạo bảng là:

SQL> CREATE TABLE NHANVIEN( ID INT NOT NULL, TEN VARCHAR (20) NOT NULL, TUOI INT NOT NULL, DIACHI CHAR (25) , LUONG DECIMAL (18, 2), PRIMARY KEY (ID) );

Ở đây, NOT NULL biểu thị rằng cột luôn phải chấp nhận một giá trị nhất định của kiểu dữ liệu đã cho. Có hai cột không sử dụng NOT NULL, nghĩa là những cột này có thể là NULL.

Trường có giá trị NULL là trường bị bỏ trống trong quá trình tạo bản ghi.

Ví dụ về giá trị NULL

Giá trị NULL có thể gây ra một vài vấn đề trong khi chọn lựa dữ liệu, vì khi so sánh một giá trị không xác định với bất kỳ giá trị nào khác, kết quả luôn luôn là ẩn số không có kết quả.

Bạn phải sử dụng các toán tử IS NULL hoặc IS NOT NULL để kiểm tra một giá trị NULL.

Xét bảng NHANVIEN có các bản ghi sau:

++--+-+---+--+

ID TEN TUOI DIACHI LUONG
+----+----------+-----+-----------+----------+
1 Thanh 32 Haiphong 2000.00
2 Loan 25 Hanoi 1500.00
3 Nga 23 Hanam 2000.00
4 Manh 25 Hue 6500.00
5 Huy 27 Hatinh 8500.00
6 Cao 22 HCM
7 Lam 24 Hanoi
+----+----------+-----+-----------+----------+

Sau đây là cách sử dụng của toán tử IS NOT NULL trong SQL:

SQL> SELECT ID, TEN, TUOI, DIACHI, LUONG FROM NHANVIEN WHERE LUONG IS NOT NULL;

Kết quả trả về là:

++--+-+---+--+

ID TEN TUOI DIACHI LUONG
+----+----------+-----+-----------+----------+
1 Thanh 32 Haiphong 2000.00
2 Loan 25 Hanoi 1500.00
3 Nga 23 Hanam 2000.00
4 Manh 25 Hue 6500.00
5 Huy 27 Hatinh 8500.00
+----+----------+-----+-----------+----------+

Và cách sử dụng của toán tử IS NULL trong SQL như sau:

SQL> SELECT ID, TEN, TUOI, DIACHI, LUONG FROM NHANVIEN WHERE LUONG IS NULL;

Ví dụ trên sẽ trả về kết quả:

++--+-+---+--+

ID TEN TUOI DIACHI LUONG
+----+----------+-----+-----------+----------+
6 Cao 22 HCM
7 Lam 24 Hanoi
+----+----------+-----+-----------+----------+

Xóa các bản ghi bằng giá trị NULL

Xóa các bản ghi chứa giá trị NULL từ một bảng bằng lệnh DELETE FROM. Đầu tiên kiểm tra xem bảng có chứa giá trị NULL bằng toán tử IS NULL trong mệnh đề WHERE và xóa các bản ghi được lọc.

Ví dụ:

Xem xét bảng CUSTOMERS dưới đây và xóa giá trị NULL nằm trong bảng bằng lệnh DELETE như bên dưới:

IDNAMEAGEADDRESSSALARY1Ramesh32Ahmedabad2000.002Khilan25Delhi1500.003Kaushik23Kota2000.004Chaitali25Mumbai6500.005Hardik27Bhopal8500.006Komal22Hyderabad9000.007Muffy24Indore9000.00 DELETE FROM CUSTOMERS WHERE SALARY IS NULL;

Kết quả:

Khi thực hiện truy vấn trên, kết quả bạn nhận được như sau: Query OK, 2 rows affected (0.01 sec)

Xác minh

Giờ xác minh xem việc xóa bản ghi được lọc đã thành công hay chưa bằng cách hiện bảng bằng lệnh SELECT. SELECT * FROM CUSTOMERS;

Bảng sẽ hiện như sau:

IDNAMEAGEADDRESSSALARY1Ramesh32Ahmedabad2000.002Khilan25Delhi1500.003Kaushik23Kota2000.004Chaitali25Mumbai6500.005Hardik27Bhopal8500.00

Ở bài tiếp theo, Quantrimang sẽ cùng bạn thảo luận cách tạo tên tạm thời bằng ALIAS trong SQL. Các bạn nhớ theo dõi nhé!

Chủ đề