Dđề thi học sinh giỏi hóa hà nội 12 năm 2024

Trong hỗn hợp D có khí F là nguyên nhân gây ra mưa axit. Sục D vào dung dịch Br2 dư, thu được dung dịch G và thoát ra khí K. Cho G tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được kết tủa trắng không tan trong axit. Lập luận xác định công thức hợp chất T và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

2 2 3 2 2 3 2 2 3 Y  (1) Y(OH) (2)  YOX (3)  YCO (4) YX (5)  Y(OH) (6) Y(XO ) (7)  X (8)HBrO 2. Người nông dân thường dùng vôi bột để cải tạo loại đất nào? Tại sao không nên trộn vôi bột với phân ure để bón ruộng? 3. Dung dịch axit propionic 0,01M (dung dịch A). Biết Ka = 10-4,89; Kw = 10-14. a) Tính độ điện li của axit trong A. b) Tính độ điện li của axit propionic trong hai trường hợp sau:

  • TH1: Thêm 40 ml dd axit propionic 0,0475M vào 10 ml dung dịch A.
  • TH2: Thêm 40 ml dd axit propionic 6,25-3M vào 10 ml dung dịch A. Câu II (3,0 điểm):
  • Hòa tan hết 0,775 gam đơn chất X màu trắng bằng dd HNO 3 thu được 0,125 mol khí NO 2 (sp khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa hai axit. Viết phản ứng theo sơ đồ sau:

X

A

  • H 2 SO 4 (2)

B (3)

D

  • 2NaOH (4)

R (5)

+CuSO 4 G

6000 C

L

  • H 2 O (7)

E (8)

Q (9)

D (10)

+AgNO 3 2000 C 2500 C M

(1)

(6)

  • dd Ba(OH) 2
  • Ca

Biết các chất A, B, D, E, M, G, L, Q, R đều là hợp chất của X và có phân tử khối thỏa mãn: MA + ML = 449; MB + ME = 100; MG + MM = 444; MD + MQ = 180. 2. Cho 4,68 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe 3 O 4 vào bình chứa 400 ml dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, phản ứng xong thu được dung dịch Y và còn một phần chất rắn không tan. Thêm tiếp AgNO 3 dư vào bình phản ứng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa Z. Tính khối lượng kết tủa Z. Câu III (4,0 điểm):

  1. a) Clorofom tiếp xúc với không khí ngoài ánh sáng sẽ bị oxi hóa thành photgen (cacbonyl điclorua) rất độc. Để ngừa độc người ta bảo quản clorofom bằng cách cho thêm một lượng nhỏ ancol etylic để chuyển photgen thành đietyl cacbonat không độc. Viết pư xảy ra. b) Đun nóng vài giọt clorofom với lượng dư dung dịch NaOH sau đó nhỏ thêm vài giọt dung dịch KMnO 4 thấy hỗn hợp xuất hiện màu xanh. Viết phản ứng và giải thích sự xuất hiện màu xanh.
  2. a) Tính tỉ lệ các sản phẩm monoclo hóa tại 100 0 C và monobrom hóa tạo 127 0 C isobutan. Biết tỉ lệ khả năng phản ứng tương đối của nguyên tử H trên cacbon bậc nhất, bậc hai và bậc ba trong phản ứng clo hóa lần lượt là 1,0 : 4,3 : 7,0 và trong phản ứng brom hóa là 1 : 82 : 1600. b) Dựa vào kết quả tính được ở câu (a), cho nhận xét về các yếu tố ảnh hưởng đến hàm lượng các sản phẩm của phản ứng halogen hóa ankan.
  3. Hiđrocacbon A không làm mất màu dung dịch brom. Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol chất A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH) 2 thu được chất kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình tăng lên 1,32 gam. Thêm tiếp dung dịch Ca(OH) 2 dư vào dung dịch thu được thấy lượng kết tủa tăng lên, tổng khối lượng hai lần kết tủa là 20 gam. Chất A không phản ứng với dung dịch KMnO 4 /H 2 SO 4 đun

hoahockimbinh/bo-de-hsg-hoa-hoc-12-ha-

noi-co-dap-an/

SỞ GD&ĐT HÀ NỘI

ĐỀ CHÍNH THỨC

(Đề thi có 02 trang)

KỲ THI CHỌN HSG THÀNH PHỐ

LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2019 – 2020

Môn thi: Hóa học - Ngày thi: 03/10/ Thời gian làm bài: 180 phút

Câu I (2,5 điểm).

  1. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong bảng tuần hoàn có tổng số điện tích hạt nhân là 90 (X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất). a) Tìm số proton của X, Y, R, A, B và gọi tên các nguyên tố đó. b) Viết cấu hình electron của X 2 – , Y–, R, A+, B2+ và so sánh bán kính của chúng. Giải thích.
  2. Crom có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối, bán kính nguyên tử của crom là 1,26Å. Khối lượng mol nguyên tử của crom là 52 g/mol. Xác định khối lượng riêng của crom và độ đặc khít của mạng tinh thể trên. Câu II (2,5 điểm).
  3. Hình vẽ tên mô tả một thí nghiệm: a) Nêu mục đích của thí nghiệm? b) Nêu và giải thích các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm c) Trong thí nghiệm, tại sao đáy ống nghiệm chứa saccarozơ và CuO phải để cao hơn so với ống nghiệm?
  4. Muối Y nguyên chất không màu, tan trong nước. Cho dung dịch chỉ chứa muối Y tác dụng với dung dịch HCl được kết tủa trắng Z. Chất Z tan trong dung dịch NH 3 loãng thu được dung dịch T. Axit hóa dung dịch T bằng dung dịch HNO 3 lại có kết tủa trắng Z xuất hiện trở lại. Cho lượng dư Cu vào dung dịch chứa muối Y và H 2 SO 4 loãng đun nóng thì sinh ra chất khí không màu bị hóa nâu trong không khí. Tìm Y và viết phản ứng xảy ra. Câu III (3,0 điểm).
  5. Viết phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau: a) Cho HCl vào ống nghiệm đựng propen trong dung môi CCl 4. b) Đun nóng hỗn hợp butan-2-ol và H 2 SO 4 đặc ở 1700 C. c) Cho hh gồm HNO 3 đặc và H 2 SO 4 đặc vào ống nghiệm đựng toluen đun nóng. d) Dẫn khí clo dư vào dung dịch H 2 S. e) Dẫn từ từ đến dư khí CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2. f) Dẫn từ từ đến dư khí Cl 2 vào dung dịch NaI. 2ời kĩ Phục hưng, các bức họa của các danh họa được vẽ bằng bột “trắng chì” (có chứa PbCO 3 .Pb(OH) 2 ). Qua một thời gian, các bức họa bị ố đen trong còn đẹp như ban đầu. Giải thích hiện tượng trên. Để khắc phục điều đó cần dùng hóa chất nào? Viết phản ứng minh họa.
  6. Geranol (C 10 H 18 O) là một ancol dẫn xuất của monotecpen có mặt trong tinh dầu hoa hồng. Biết cho geranol pư cộng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 2 tạo ra dẫn xuất tetrabromua (C 10 H 18 OBr 4 ); có thể oxi hóa geranol thành anđehit hoặc axit cacboxylic có 10 nguyên tử cacbon trong phân tử; khi oxi hóa geranol một cách mãnh liệt sẽ tạo thành CH 3 COCH 2 CH 2 COOH, CH 3 COCH 3 , HOOC-COOH. Dựa trên các dữ kiện trên hãy xác định công thức cấu tạo có thể có của geranol. Câu IV (4,0 điểm).
  7. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1): t 0 A 1  A 2  A 3  A 4 ; (2): xt, t 0 A 1  A 2 A 4

(3): xt, t 0 A 3  A 2  A 4 ; (4): t 0 A 1  Zn  H SO 2 4  A 2  ZnSO 4 H O 2

ĐÁP ÁN ĐỀ HSG HÀ NỘI 2015 - 2016

Câu I:

  1. Ta có:

    

      

    

x 2 2 6 2 5 y 2 2 6 2 6 2

X : .. (x 6) Theo gi¶ thiÕt x y 7 x 5 X : 1s 2s 2p 3s 3p (Cl) Y : .. (y 2) y 2 Y : 1s 2s 2p 3s 3p 4s (Ca) b) Các phản ứng xảy ra:

0

2 2 2 2

2 2 3 2 § pmn 2 3 2 2 3

2 2 2

(1) (2) (3) (4) (5) H O CO H O (6) (7) (8) Cl , t

Cl HCl HCl Br H O

Ca Ca(OH) CaOCl CaCO CaCl Ca(OH) Ca(ClO ) Cl HBrO

   

    

    

  

  1. Vôi bột là Ca(OH) 2 ở dạng rắn; vì Ca(OH) 2 là bazơ  dùng vôi bột để cải tạo đất chua chứa axit.
  2. Không nên trộn vôi bột với phân ure vì hai chất này tác dụng với nhau làm mất tác dụng của phân: (NH 2 ) 2 CO + 2H 2 O → (NH 4 ) 2 CO 3 (NH 4 ) 2 CO 3 + Ca(OH) 2 → CaCO 3 ↓ + 2NH 3 ↑ + 2H 2 O
  3. a) Vì 0,01 >> KW nên bỏ qua cân bằng của nước. Khi đó ta có:

C H COOH 2 5 C H COO 2 5 + H b®: 0,01 0 0 cb : 0,01-x x x

  



 Ka = x 10 4, 0,01 x

 

 x = 3,525-4  Độ điện li  = 3,525%.

  1.  TH1: Nồng độ dung dịch axit mới =

10,01 40,

0,04M

10 40

 Ka = x 10 4, 0,04 x

 

 x = 7,11-4  Độ điện li  = 1,7775%.

 TH2: Nồng độ dung dịch axit mới =

10,01 40,

0,007M

10 40

 Ka = 4, x 10 0,007 x

 

 x = 2,94-4  Độ điện li  = 4,2%.

 Nhận xét: Dung dịch càng loãng thì độ điện li  càng lớn.

Câu II. 1. Bảo toàn e  0,775 n 5 0,125 X 6,2n X X 31 (P)

 

    

 

thỏa mãn

  • Theo sơ đồ và phân tử khối ta có: A = Ba(H 2 PO 2 ) 2 ; B = H 3 PO 2 ; D = H 3 PO 4 ; E = PH 3 ; R = Na 2 HPO 3 ; G = Na 4 P 2 O 7 ; L = Ca 3 P 2 ; Q = H 3 PO 3 ; M = H 4 P 2 O 7. (1): 8P + 3Ba(OH) 2 + 6H 2 O  3Ba(H 2 PO 2 ) 2 (A) + 2PH 3 ↑

(2): Ba(H 2 PO 2 ) 2 + H 2 SO 4  BaSO 4 + 2H 3 PO 2 (B)

(3): H 3 PO 2 (B) + 2CuSO 4 + 2H 2 O  H 3 PO 4 (D) + 2Cu + 2H 2 SO 4

(4): H 3 PO 4 (D) + 2NaOH  Na 2 HPO 4 (R) + 2H 2 O

(5): 2Na 2 HPO 4 (R) 600 C 0  Na 4 P 2 O 7 + H 2 O

(6): 2P + 3Ca t 0  Ca 3 P 2 (L)

(7): Ca 3 P 2 (L) + 3H 2 O  3Ca(OH) 2 + 2PH 3 (E)

(8): PH 3 (E) + 6AgNO 3 + 3H 2 O  H 3 PO 3 (Q) + 6HNO 3 + 6Ag

(9): 4H 3 PO 3 200 C 0  3H 3 PO 4 + PH 3

(10): 2H 3 PO 4 250 C 0  H 4 P 2 O 7 + H 2 O 2. Phản ứng xảy ra: Fe 3 O 4 + 8HCl → 2FeCl 3 + FeCl 2 + 4H 2 O 2FeCl 3 + Cu → 2FeCl 2 + CuCl 2

  • Vì HCl vừa đủ nên chất rắn không tan chỉ có Cu.
  • Dễ dàng thấy: dd Y gồm: FeCl 2 = 0,015 mol; CuCl 2 = 0,005 mol; chất rắn không tan Cu = 0,05 mol. Cả 3 chất trên đều phản ứng với dung dịch AgNO 3.

 Z gồm

AgCl : 0,04 mol Ag : 0,115 mol

\= 18,16 gam.

Câu III. 1. a) 2CHCl 3 + O 2 as 2COCl 2 + 2HCl

COCl 2 + 2C 2 H 5 OH  (C 2 H 5 O) 2 CO + 2HCl

  1. CHCl 3 + 4NaOH t 0  HCOONa + 3NaCl + 2H 2 O

2HCOONa + 2NaOH + 2KMnO 4 t 0  Na 2 CO 3 + K 2 MnO 4 + Na 2 MnO 4 + 2H 2 O

Màu xanh là màu của MnO 24  (manganat). 2. a) Phản ứng xảy ra:

CH 3 CH CH 3

CH 3 + X 2

as

CH 3 CH CH 2 X

CH 3 (A 1 )

CH 3 CX CH 3

CH 3 (A 2 )

-HX

  • Ứng với X 2 là Cl 2  %A 1 =

9.

.100% 56, 25%

9 7

; %A 2 = 43,75%

  • Ứng với X 2 là Br 2  %A 1 =

9.

.100% 0,56%

9 1600

; %A 2 = 99,44%

  1. Các yếu tố ảnh hưởng gồm: Cấu tạo ankan (bậc cacbon) và bản chất halogen. 3. Tổng khối lượng CaCO 3 = 20 gam  CO 2 tạo ra = 0,2 mol  tính được H 2 O = 0,14 mol
  • Do số mol A = 0,02 mol  A là C 10 H 14 ( + v = 4)
  • Vì A không làm mất màu nước brom nên A có vòng benzen.
  • Vì A không phản ứng với dung dịch KMnO 4 /H 2 SO 4 đun nóng nên A có cacbon bậc IV  A là C 6 H 5 -C(CH 3 ) 3 = tert-butylbenzen. Câu IV.
  • Cách điều chế:
  • Hóa chất: ancol etylic (dạng cồn) , axit axetic (đặc) , axit sunfuric, dd NaCl.
  • Dụng cụ: ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn, giá đỡ, lưới amiăng....
  • Cách tiến hành: Cho vài ml ancol etylic, vài ml axit axetic nguyên chất và vài giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5-6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70 0 C ( hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Làm lạnh, rồi rót thêm vào ống nghiệm vài ml dung dịch NaCl bão hòa.

OO   2 04   H SO CH C 3 H CH CH OH 3 2 t CH COOC H 3 2 5 H O. 2

  • Vai trò của NaCl là gì? NaCl cho vào làm giảm độ tan của este trong nước đồng thời làm tăng tỉ khối của nước giúp este nổi dễ dàng hơn.
  • Sơ đồ phản ứng: 0

2

t HCN 2 5 (1) 3 (2) 3 2 (3) 3 3 (4) 3 H O/H (5) 3 (6) 2 3 (7) 2 3 3 (8)

C H OH CH COO H (CH COO) Ca CH COCH (CH ) C(OH) CN (CH ) C(OH) C OOH CH C(CH ) COOH CH C(CH ) COOCH PMMA 