Show
Bạn đã biết cách hỏi đáp về địa điểm nơi chốn trong giao tiếp tiếng Trung chưa. Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng những từ vựng và các mẫu câu khẩu ngữ thông dụng trong các tình huống giao tiếp về địa điểm, nơi chốn nhé
Các mẫu câu hỏi đáp về địa điểm, nơi chốn trong tiếng Trung Hỏi đáp về địa điểm, nơi chốn là những tình huống rất thường gặp trong cuộc sống hàng ngày. Bạn đã biết cách hỏi đáp về địa điểm nơi chốn trong giao tiếp tiếng Trung chưa. Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các bạn cách sử dụng những từ vựng và các mẫu câu khẩu ngữ thông dụng trong các tình huống giao tiếp về địa điểm, nơi chốn nhé Phương vị từ trong tiếng Trung Cách học tiếng Trung 1, Các từ để hỏi và đáp về địa điểm nơi chốn, phương vị từ- 哪儿/nǎr/ : nơi nào, chỗ nào, đâu - 哪/nǎ/ : nào, đâu - 那儿/nàr/ : chỗ ấy, đằng kia VD:我去朋友那儿拿点东西! / wǒ qù péngyou nàr ná diǎn dōngxi/ Tôi đi đến chỗ bạn lấy ít đồ! - 这儿/ zhèr/ :chỗ này, nơi này, ở đây VD:你有空就来我这儿玩儿吧! / nǐ yǒu kōng jiù lái wǒ zhèr wánr ba/ Cậu rảnh thì tới chỗ tôi chơi đi! - 这里/zhè lǐ/:nơi này, chỗ này (có thể độc lập làm chủ ngữ) VD:这里挺好玩的! /zhè lǐ tǐng hǎo wán de/ Chỗ này rất thú vị! - 那里/nà lǐ/ :chỗ đó, nơi đó (có thể độc lập làm chủ ngữ) VD:那 里东西很便宜。 /nà lǐ dōngxi hěn pián yì/ đồ ở chỗ đó rất rẻ. - 哪里/nǎ lǐ/ : nơi nào; đâu; chỗ nào; ở đâu; đâu có; đâu phải VD:你身在何方? /nǐ shēn zài hé fāng / em đang ở nơi nào? - 上/ shàng/:trên 上边/ shàng biān/:bên trên, 上面/ shàng miàn/: bên trên, phía trên VD:钥匙在桌子上呢: /yàoshi zài zhuō zǐ shàng ne/ chìa khóa để trên bàn đó! 把你的名字,地址写在上面: /bǎ nǐ de míng zì , dì zhǐ xiě zài shàng miàn/ viết tên và địa chỉ của cậu lên trên. 我把词典放在最上边. /wǒ bǎ cí diǎn fàng zài zuì shàng biān/ tôi để từ điển ở chỗ trên cùng. - 下/ xià/:dưới 下边/ xià biān/:phía dưới, bên dưới, 下面/ xià miàn/: phía dưới, phần dưới, dưới đây VD:请帮我翻译一下下面的内容: /qǐng bāng wǒ fān yì yí xià xià miàn de nèi róng/ xin hãy giúp tôi dịch nội dung bên dưới. -前/ qián/: trước 前边/ qián biān/: phía trước,đằng trước, 前面/ qián miàn/: phía trước, đằng trước, trước mặt VD: 前面有一家饭馆, 我们吃点东西再走吧! /qián miàn yǒu yī jiā fàn guǎn , wǒmen chī diǎn dōngxi zài zǒu ba/ phía trước có một quán ăn, chúng ta ăn chút gì đó rồi đi tiếp! 我在那间店的前边停下来休息。 /wǒ zài nà jiān diàn de qián biān tíng xià lái xiūxi/ tôi dừng lại trước cái tiệm đó để nghỉ ngơi.
VD:我永远在你身后: / wǒ yǒng yuǎn zài nǐ shēn hòu/ tôi mãi mãi ở sau lưng em. 学校后面有一个花园: /xué xiào hòu miàn yǒu yí gè huā yuán/ đằng sau trường có một vườn hoa. -左/zuǒ/: trái 左边 /zuǒ biān/:bên trái, 左面/ zuǒ miàn/:bên trái, phía trái VD: 左边的人是谁? /zuǒ biān de rén shì shuí / người bên trái là ai vậy? -右/yòu/: phải 右边/ yòu biān/:bên phải, 右面/ yòu miàn/:mặt phải, bên phải VD:站在你右边的人是你姐吗? / zhàn zài nǐ yòu biān de rén shì nǐ jiě ma/ Người đứng bên phải cậu là chị cậu à? -东/dōng/:đông 东边/ dōng biān/:phía đông, 东面/ dōng miàn/:mặt đông, 东方/ dōng fāng/: phương Đông VD: 她是一个东方女孩: / tā shì yí gè dōng fāng nǚ hái/ Cô ấy là một người con gái phương Đông. 太阳从东边升起: /tài yáng cóng dōng biān shēng qǐ / Mặt trời mọc từ phía Đông.
VD:西方人比较大方: / xī fāng rén bǐ jiào dà fāng/ Người phương Tây tương đối phóng khoáng. 太阳从西边落下: /tài yáng cóng xī biān luò xià/ Mặt trời lặn đằng Tây. -南/ nán/:Nam 南边/ nán biān/:phía Nam,南面/ nán miàn/:mặt Nam, 南方/ nán fāng/:phương Nam, miền Nam 南方人个子比较矮: /nán fāng rén gèzi bǐ jiào ǎi/ Người miền Nam dáng người tương đối thấp -北/ běi/:Bắc 北边/ běi biān/: phía Bắc, 北面/ běi miàn/:mặt bắc, phía bắc,北方/ běi fāng/:phương Bắc, miền Bắc 北方人比南方人高: /běi fāng rén bǐ nán fāng rén gāo/ người miền bắc cao hơn người miền nam. -里/lǐ/:trong 里边/ lǐ biān/:bên trong, 里面/ lǐ miàn/:bên trong, 里头/ lǐ tóu/:bên trong VD:里面有什么东西不能让人看吗? /lǐ miàn yǒu shén me dōngxi bù néng ràng rén kàn ma/ Bên trong có thứ gì không thể cho người khác xem sao? -外/ wài/:ngoài 外边/ wài biān/:bên ngoài, phía bên ngoài, 外面/ wài miàn/: bên ngoài VD: 外面很冷,快进来吧!/wài miàn hěn lěng , kuài jìn lái ba/: bên ngoài lạnh lắm, mau vào đây đi ! 雨伞放在门外吧!/yǔ sǎn fàng zài mén wài ba/: ô để ngoài cửa đi ! - 旁边/ páng biān/:bên cạnh 旁/pang/ :cạnh 小王旁边的同学叫什么/xiǎo wáng páng biān de tóng xué jiào shén me/: Bạn bên cạnh Tiểu Vương tên là gì? 还有我在你身旁/hái yǒu wǒ zài nǐ shēn páng/ : còn có tôi ở bên cạnh em. - 中间/zhōng jiān/ :ở giữa 2, Các mẫu câu hỏi, đáp về địa điểm nơi chốn trong tiếng TrungXem thêm: Giới thiệu bản thân trong những tình huống cụ thể - Hỏi nơi ở: A:你住哪儿?/ 你住哪里?/你住在哪儿?/ 你住在哪里? /nǐ zhù nǎr ? / nǐ zhù nǎ lǐ ? / nǐ zhù zài nǎr ? / nǐ zhù zài nǎ lǐ ?/ Bạn sống ở đâu? B: 我住在。。。 / wǒ zhù zài 。 。 。/ Tôi sống ở… *Lưu ý:Về trạng ngữ chỉ địa điểm nơi chốn (địa chỉ), người Việt chúng ta thường sẽ đọc từ bé đến lớn, ví dụ: số nhà 48, đường Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Cùng một ví dụ trên nhưng tiếng Trung lại đi từ lớn đến bé 河内市青春郡阮斋路48号/ hé nèi shì qīng chūn jùn ruǎn zhāi lù 48 hào/。 - Hỏi quê quán, quốc tịch: A: 你是哪国人? /nǐ shì nǎ guó rén/ Cậu là người nước nào? B: 我是越南人。 / wǒ shì yuè nán rén/ Tôi là người Việt Nam. A: 你是哪里人/你家在哪儿/ 你老家在哪儿/ 你的家乡是哪里/你来自哪里/你的家乡是哪呢? /nǐ shì nǎ lǐ rén / nǐ jiā zài nǎr / nǐ lǎo jiā zài nǎr / nǐ de jiā xiāng shì nǎ lǐ / nǐ lái zì nǎ lǐ / nǐ de jiā xiāng shì nǎ ne ? / Bạn là người ở đâu/Nhà bạn ở đâu/quê bạn ở đâu/ quê của bạn ở đâu/ bạn đến từ đâu/ quê bạn là ở chỗ nào? B: 我的家乡是北京/ 我来自北京/我老家在北京/ 我是北京人。 /wǒ de jiā xiāng shì běi jīng / wǒ lái zì běi jīng / wǒ lǎo jiā zài běi jīng / wǒ shì běi jīng rén/ quê tôi là Bắc Kinh/ tôi đến từ Bắc Kinh/ quê tôi ở Bắc Kinh/ Tôi là người Bắc Kinh.
A: 你在哪儿/你现在在哪儿呢/ 你现在在哪里? / nǐ zài nǎr / nǐ xiàn zài zài nǎr ne / nǐ xiàn zài zài nǎ lǐ / cậu đang ở đâu? B: 我现在在学校门口。 / wǒ xiàn zài zài xué xiào mén kǒu / Mình đang ở cổng trường. A: 你去哪儿/你去哪里/你上哪儿去/你上哪里去? /nǐ qù nǎr / nǐ qù nǎ lǐ / nǐ shàng nǎr qù / nǐ shàng nǎ lǐ qù / Cậu đi đâu vậy? B: 我去银行寄钱。 / wǒ qù yín háng jì qián/ Mình đi ngân hàng rút tiền. A: 我们去哪儿吃饭/我们去哪里吃饭/我们在哪里吃饭呢/我们在哪儿吃饭呢?/ /wǒmen qù nǎr chī fàn / wǒmen qù nǎ lǐ chī fàn / wǒmen zài nǎ lǐ chī fàn ne / wǒ mén zài nǎr chī fàn ne / Chúng ta đi đâu ăn đây/ chúng ta ăn ở đâu đây? B: 我们去饭店吃饭/我们在饭店吃饭? /wǒmen qù fàn diàn chī fàn / wǒmen zài fàn diàn chī fàn/ Chúng ta đi ra quán ăn / Chúng ta ăn cơm ở quán. A: 饭店在哪儿/饭店在哪里? /fàn diàn zài nǎr / fàn diàn zài nǎ lǐ / Quán cơm ở đâu? B: 饭店在学校门口。 /fàn diàn zài xué xiào mén kǒu/ Quán cơm ở cổng trường. *Lưu ý:Trong tiếng Việt chúng ta khi cần biểu đạt nghĩa “ làm gì ở đâu” ta có thể có rất nhiều cách biểu đạt khác nhau, ví dụ “ tôi ở nhà ngủ”, “tôi ngủ ở nhà” hoặc “ở nhà tôi ngủ” Nhưng tiếng Trung chỉ có một cách biểu đạt duy nhất đó là “ở đâu làm gì” 在+(địa điểm)+ động từ, ví dụ: “我在家睡觉” chứ không được nói “在家我睡觉“ hoặc“我睡觉在家” là hoàn toàn sai.
Danh từ trong tiếng Trung là một ngữ pháp cơ bản mà bất kì ai học cũng đều cần phải biết cách sử dụng vì chúng xuất hiện rất thường xuyên. Cấu trúc ngữ pháp danh từ chữ Hán khá giống với tiếng Việt. Khi là chủ ngữ chúng thường đặt trước động từ, khi làm đối tượng tân ngữ thì chúng sẽ đặt sau động từ. Hãy cùng trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt tìm hiểu rõ hơn về đặc điểm ngữ pháp cũng như cách phân loại và sử dụng bên dưới nhé. Xem thêm: Học tiếng Hoa online cùng giáo viên bản xứ nhiều kinh nghiệm. Nội dung chính: 1. Danh từ trong tiếng Trung là gìDanh từ tiếng Trung 名词 / Míngcí / là những từ chỉ dùng để chỉ người, sự vật, chỉ thời gian, địa điểm, nơi chốn… hoặc tên khái niệm thống nhất. Có danh từ đếm được và danh từ không đếm được. 1.1 Danh từ đếm được
VD: 女孩 / Nǚhái /: Cô gái
VD: 观众 / Guānzhòng /: Thính giả => Đây là những danh từ có thể đếm được. 1.2 Danh từ không đếm được
VD: 中国 / Zhōngguó /: Trung Quốc
VD: 水 / Shuǐ /: Nước
VD: 工作 / Gōngzuò /: Công việc => Đây là những danh từ không thể đếm được. CÓ THỂ BẠN MUỐN BIẾT Phiên âm danh từ bằng tiếng Trung2. Phân loại danh từ trong tiếng Trung2.1 Danh từ chỉ người, đại từ nhân xưng
2.2 Danh từ chỉ vật
Tìm hiểu thêm: Đại từ nhân xưng trong tiếng Trung. 2.3 Danh từ riêng
2.4 Danh từ tập thể, danh từ chung
2.5 Danh từ chỉ thời gian
XEM NGAY: Ngữ pháp tiếng Trung cơ bản. 2.6 Danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn
2.7 Danh từ phương vị (danh từ chỉ vị trí, phương hướng)
2.8 Chỉ quan hệ
2.9 Chỉ vật chất
3. Đặc điểm vị trí ngữ pháp của danh từ3.1 Danh từ thường làm chủ ngữ, tân ngữ, vị ngữ trong câu VD: 妈妈做的饭真的很好吃. / Māmā zuò de fàn zhēn de hěn hào chī / Cơm mẹ nấu rất ngon. 胡志明市在越南南方 / Húzhìmíng shì zài yuènán nánfāng / Thành phố Hồ Chí Minh ở miền Nam Việt Nam.
院子里种着很多红玫瑰. 我买票了 / Wǒ mǎi piào le / Tôi mua vé rồi. 他是一个美国朋友 / Tā shì yīgè měiguó péngyǒu / Anh ấy là một người bạn nước Mỹ. 这个学生的成绩不错 / Zhège xuéshēng de chéngjī bùcuò / Thành tích của học sinh này khá tốt. Lưu ý: Phần lớn danh từ có thể trực tiếp làm định ngữ, một số ít danh từ muốn làm định ngữ phải mang theo 的. 越南是一个美丽的国家 / Yuènán shì yīgè měilì de guójiā / Việt Nam là một đất nước xinh đẹp. 3.2 Phía trước danh từ có thể thêm đoản ngữ số lượng để biểu thị số lượng tạo thành cụm danh từ tiếng Trung VD: 爸爸给我买了一件衬衫 / Bàba gěi wǒ mǎile yī jiàn chènshān / Bố mua cho tôi một chiếc áo sơ mi. 3.3 Danh từ không thể dùng hình thức láy để biểu thị cùng một ý nghĩa ngữ pháp VD: Không thể nói 饭饭 / Fàn fàn / => Dùng sai Tuy nhiên có một số ít danh từ đơn âm tiết có thể láy để biểu thị ý nghĩa “mỗi / từng” VD: 人人 (Rén rén – Mỗi người),天天 (Tiāntiān – Từng ngày), 家家 (Jiā jiā – Mọi nhà) Đặc điểm cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung của danh từ3.4 Danh từ chỉ thời gian, phương vị ngoài làm chủ ngữ, tân ngữ và định ngữ ra còn thường được làm trạng ngữ chỉ thời gian sự việc xảy ra 我下星期去北京旅行 / Wǒ xià xīngqí qù běijīng lǚxíng / Tuần sau tôi sẽ đi du lịch Bắc Kinh. 以前我不太了解他 / Yǐqián wǒ bù tài liǎojiě tā / Trước đây tôi không hiểu anh ấy lắm. 3.5 Một số danh từ trong trường hợp nhất định cũng có thể làm vị ngữ, gọi là câu vị ngữ danh từ Ví dụ: 她是医生 / Tā shì yīshēng / Cô ấy là bác sĩ. Xem thêm: Câu vị ngữ danh từ trong tiếng Trung. 3.6 Danh từ không thể làm bổ ngữ 3.7 Danh từ không nhận sự tu sức của phó từ, trừ một vài trường hợp dưới đây: Không thể nói: 很衣服 / Hěn yīfú /, 非常猫 / Fēicháng māo /, 真上海 / Zhēn shànghǎi / => Dùng sai. Tuy nhiên danh từ mang tính miêu tả thì có thể nhận sự tu sức của phó từ. Có thể nói: 真棒 / Zhēn bàng /: Thật giỏi 很淑女 / Hěn shūnǚ /: Rất thục nữa 很暴力 / Hěn bàolì /: Rất bạo lực 3.8 Có nhiều danh từ được hình thành do thêm hậu tố phía “字”,“儿”,“头”,“性”,“化” Ví dụ: 鸟儿 /niǎo er/: Con chim 木头 /mùtou/: Gỗ 3.9 Danh từ chỉ người có thể thêm hậu tố “们“ để biểu thị số nhiều 我们 / Wǒmen /: Chúng tôi. 同学们 / Tóngxuémen /: Các bạn cùng lớp. Lưu ý: Khi đã dùng “们” chỉ số nhiều hoặc trong câu đã có từ chỉ số nhiều thì không được dùng thêm số lượng từ làm định ngữ. Ví dụ: Không thể nói 两个朋友们 / Liǎng gè péngyǒumen / => Dùng sai. 3.10 Phía sau danh từ không mang trợ từ động thái Ví dụ: Không được nói 明天了 / míngtiānle /, 汉语着 / hànyǔzhe / => Dùng sai. TÌM HIỂU NGAY: Cách học tiếng Trung hiệu quả cho người mới. 4. Một số danh từ tiếng Trung thông dụng
Vậy là chúng ta đã biết thêm một điểm ngữ pháp về danh từ trong ngôn ngữ Trung rồi, hy vọng bài viết này có thể giúp bạn nhận biết được đặc điểm ngữ pháp của danh từ khi sử dụng. Cảm ơn bạn đã dành thời gian để xem tài liệu, chúc bạn học tiếng Trung thật tốt. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung chất lượng từ cơ bản tới nâng cao cho học viên nhé! Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”. |