Trang Chủ » Tin Tức Hiện tại là thời gian để các trường Đại học công bố điểm sàn nhằm “tuyển chọn nhân tài”. Mới đây, điểm chuẩn đại học Mở TP.HCM năm 2022 cũng đã được đưa ra thu hút sự chú ý của
các thí sinh trên cả nước. Hãy cùng Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo tham khảo điểm chuẩn năm nay của trường có sự thay đổi như thế nào nhé! Theo đề án tuyển sinh Đại học năm 2022, trường ĐH Mở đưa ra chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến khoảng 4900 sinh viên. Điểm chuẩn đại học Mở năm 2022 vừa được được công bố thông qua kết quả xét tuyển các
phương thức 4 đến 6 (đợt học bạ) theo trình độ đại học chính quy. Điểm trúng tuyển vào trường theo thông tin mới nhất như sau: Xem thêm: Điểm chuẩn Học viện ngân hàng Theo bảng điểm xét tuyển nêu trên, các thí sinh cần lưu ý như: – (1): Chỉ xét Học sinh Giỏi (PT4)STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn HSG
(PT4)
Điểm chuẩn UT CCNN
(PT5)
Điểm chuẩn học bạ
(PT6)
Ghi chú
1
7220201
Ngôn ngữ Anh
27.10
x
x
(1)
2
7220201C
Ngôn ngữ Anh CLC
26.5
(3)
3
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
26.70
x
x
(1)
4
7220204C
Ngôn ngữ Trung Quốc CLC
x
(4)
5
7220209
Ngôn ngữ Nhật
x
x
(2)
6
7220209C
Ngôn ngữ Nhật CLC
24.75
(3)
7
7220210
Ngôn ngữ Hàn Quốc
26.90
x
x
(1)
8
7310101
Kinh tế
26.50
x
x
(1)
9
7310101C
Kinh tế CLC
25
(3)
10
7340403
Quản lý công
23
(3)
11
7340101
Quản trị kinh doanh
27.50
x
x
(1)
12
7340101C
Quản trị kinh doanh CLC
24.8
(3)
13
7340115
Marketing
28.70
x
x
(1)
14
7340120
Kinh doanh quốc tế
28.50
x
x
(1)
15
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
28.90
x
x
(1)
16
7810101
Du lịch
26.80
x
x
(1)
17
7340201
Tài chính – Ngân hàng
27.50
x
x
(1)
18
7340201C
Tài chính – Ngân hàng CLC
24.5
(3)
19
7340301
Kế toán
26.60
x
x
(1)
20
7340301C
Kế toán CLC
23.25
(3)
21
7340302
Kiểm toán
26.60
x
x
(1)
22
7340404
Quản trị nhân lực
27.80
x
x
(1)
23
7340405
Hệ thống thông tin quản lý
x
(4)
24
7380101
Luật (C00 cao hơn 1.5 điểm)
25.70
x
x
(1)
25
7380107
Luật kinh tế (C00 cao hơn 1.5 điểm)
26.60
x
x
(1)
26
7380107C
Luật kinh tế CLC
25.25
(3)
27
7420201
Công nghệ sinh học
18
(3)
28
7420201C
Công nghệ sinh học CLC
18
(3)
29
7540101
Công nghệ thực phẩm
26.25
(3)
30
7480101
Khoa học máy tính
x
(4)
31
7480101C
Khoa học máy tính CLC
26.5
(3)
32
7480201
Công nghệ thông tin
27.25
x
x
(1)
33
7510102
CNKT CT công trình xây dựng
21
(3)
34
7510102C
CNKT công trình xây dựng CLC
21
(3)
35
7580302
Quản lý xây dựng
21
(3)
36
7310620
Đông Nam á học
22
(3)
37
7310301
Xã hội học
23.5
(3)
38
7760101
Công tác xã hội
18
(3)
– (2): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) đủ điều kiện xét tuyển.
– (3): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) đủ điều kiện xét tuyển, học sinh có Chứng chỉ ngoại ngữ (PT5) đủ điều kiện xét tuyển và học sinh xét tuyển học bạ (PT6) theo mức điểm.
– (4): Nhận tất cả Học sinh Giỏi (PT4) và học sinh có Chứng chỉ ngoại ngữ (PT5) đủ điều kiện xét tuyển.
– Đối với các ngành có điểm thành phần nhân hệ số: Điểm chuẩn được tính trên thang điểm 30. Điểm xét tuyển được làm tròn 2 chữ số thập phân.
– Điểm trúng tuyển ngành Luật, Luật kinh tế: tổ hợp Văn, Sử, Địa (C00) cao hơn 1.5 điểm.
– Các ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, CTKT công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: Toán nhân hệ số 2.
– Ngành ngôn ngữ Anh, ngôn ngữ Trung Quốc, ngôn ngữ Nhật, ngôn ngữ Hàn Quốc: Ngoại ngữ nhân hệ số 2.
– Về các ngành Chất lượng cao: Luật kinh tế, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kinh tế: Ngoại ngữ hệ số 2.
Điểm chuẩn đại học Mở – TP. HCM năm 2021
Mặc dù hiện tại trường Đại học Mở TP.HCM chưa công bố điểm sàn xét tuyển bằng điểm thi THPT 2022. Tuy nhiên, Đào tạo liên tục đã cập nhật điểm chuẩn Đại học Mở năm 2021 để các thí sinh có sự chuẩn bị và cân nhắc thêm như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm THPT | Học bạ |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | A01; D01; D14; D78 | 26.8 | |
2 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh – Chất lượng cao | A01; D01; D14; D78 | 25.9 | 24 |
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01; D02; D03; D04; D05; D06; D78; D79; D80; D81; D82; D83; DH8; DD2 | 26.1 | |
4 | 7220204C | Ngôn ngữ Trung Quốc – Chất lượng cao | D01; D02; D03; D04; D05; D06; D78; D79; D80; D81; D82; D83; DH8; DD2 | 25.75 | 26.25 |
5 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | D01; D02; D03; D04; D05; D06; D78; D79; D80; D81; D82; D83; DH8; DD2 | 25.9 | 23.75 |
6 | 7220209C | Ngôn ngữ Nhật – Chất lượng cao | D01; D02; D03; D04; D05; D06; D78; D79; D80; D81; D82; D83; DH8; DD2 | 24.9 | 20 |
7 | 7220210 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01; D02; D03; D04; D05; D06; D78; D79; D80; D81; D82; D83; DH8; DD2 | 26.7 | 24.75 |
8 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 25.8 | 25.4 |
9 | 7310301 | Xã hội học | A01; C00; D01; D02; D03; D04; D05; D06; D78; D79; D80; D81; D82; D83; DH8; DD2 | 23.1 | 18 |
10 | 7310620 | Đông Nam Á học | A01; C00; D01; D02; D03; D04; D05; D06; D78; D79; D80; D81; D82; D83; DH8; DD2 | 23.1 | 18 |
11 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 26.4 | |
12 | 7340101C | Quản trị kinh doanh – Chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 26.4 | 22 |
13 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01; D07 | 26.95 | |
14 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 26.45 | |
15 | 7340201 | Tài chính Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 25.85 | 26.5 |
16 | 7340201C | Tài chính ngân hàng – Chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 25.25 | 20 |
17 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 25.7 | 25.75 |
18 | 7340301C | Kế toán – Chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 24.15 | 20 |
19 | 7340302 | Kiểm toán | A00; A01; D01; D07 | 25.2 | 25.35 |
20 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; D01; C03 | 26.25 | |
21 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00; A01; D01; D07 | 25.9 | 22.75 |
22 | 7380101 | Luật (C00 cao hơn 1.5đ) | A00; A01; C00; D01; D03; D05; D06 | 25.2 | 23.9 |
23 | 7380107 | Luật kinh tế (C00 cao hơn 1.5đ) | A00; A01; C00; D01; D03; D05; D06 | 25.7 | 24.8 |
24 | 7380107C | Luật kinh tế – Chất lượng cao | A00; A01; C00; D01; D03; D05; D06 | 25.1 | 21.25 |
25 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A02; A00; B00; D07 | 16 | 18 |
26 | 7420201C | Công nghệ sinh học – Chất lượng cao | A02; A00; B00; D07 | 16 | 18 |
27 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01; D07 | 25.55 | 22.75 |
28 | 7480101C | Khoa học máy tính – Chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 24 | 20 |
29 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01; D07 | 26.1 | 25.75 |
30 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 17 | 20 |
31 | 7510102C | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng – Chất lượng cao | A00; A01; D01; D07 | 16 | 20 |
32 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 26.8 | |
33 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00; D07; B00; A01 | 19 | 23 |
34 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 19 | 20 |
35 | 7760101 | Công tác xã hội | A01; C00; D01; D02; D03; D04; D05; D06; D78; D79; D80; D81; D82; D83; DH8; DD2 | 18.8 | 18 |
36 | 7810101 | Du lịch | A00; A01; D01; C03 | 24.5 | 25.75 |
Học phí Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
Là một trường Đại học tự chủ tài chính đa ngành và song song là chất lượng giảng dạy tốt. Chính vì vậy, học phí trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh năm 2022 thuộc diện tương đối cao:
– Các ngành thuộc chương trình đào tạo đại trà có mức học phí từ 18.5 đến 23 triệu đồng/năm học như: Ngành Công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm; Nhóm ngành xây dựng; Nhóm ngành Công nghệ thông tin; Ngành Kế toán; Tài chính ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Marketing; Kinh doanh quốc tế; Quản trị nhân sự, Luật; Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng; Du lịch; Nhóm ngành Kinh tế – Xã hội học – Công tác xã hội – Đông Nam Á; Nhóm ngành Ngoại ngữ.
– Chương trình Chất lượng cao có mức học phí từ 36 – 37.5 triệu đồng/ năm học: Ngành Tài chính – Ngân hàng; Quản trị kinh doanh; Luật kinh tế; Kế toán; Ngoại ngữ; Kinh tế học; Tiếng Nhật; Tiếng Trung Quốc; Ngành Khoa học máy tính; Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng.
Trên đây là toàn bộ nội dung điểm chuẩn Đại học Mở TPHCM năm 2022 được chúng tôi cập nhật đầy đủ và sớm nhất. Ngoài ra, bạn còn có thể tham khảo thêm những thông tin khác liên quan đến kỳ tuyển sinh 2022 tại Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo.
Tôi tên là Vũ Đức Thắng (Thắng Vũ), hiện đang sinh sống và làm việc tại TPHCM, hiện đang chịu trách nhiệm về nội dung và quản lý mảng Đào Tạo Liên Tục tại Bệnh Viện Thẩm Mỹ Gangwhoo. Tôi từng học tại Cornell University ở Mỹ và tốt nghiệp tại đây. Sau đó về làm việc quản lý đào tạo tại về Việt Nam được 5 năm kinh nghiệm.