Tài chính Ngân hàng – ngành học lên ngôi trong thời đại kinh tế số. Điểm chuẩn ngành Tài chính ngân hàng luôn được các bạn học sinh và phụ huynh quan tâm vào mỗi kỳ tuyển sinh. Cùng tìm hiểu xem điểm đầu vào ngành Tài chính – Ngân hàng tại các trường Đại học trên cả nước năm 2021 để các bạn học sinh cuối cấp tự tin xét tuyển vào ngành Tài chính – Ngân hàng nhé.
Tài chính ngân hàng là ngành học khá rộng, tương quan đến tổng thể những dịch vụ thanh toán giao dịch tài chính, lưu thông và quản lý và vận hành tiền tệ. Dù trong toàn cảnh nền kinh tế tài chính tăng trưởng hay trầm lặng, đây vẫn là ngành nghề thiết yếu bởi ở ngành vi mô nó tương quan đến đến những dịch vụ luân chuyển tiền tệ của nền kinh tế tài chính và vĩ mô hơn ngành Tài chính ngân hàng đóng vai trò khuynh hướng kế hoạch chủ trương tiền tệ. Xem ngay điểm chuẩn ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2021.
Điểm chuẩn ngành Tài chính – Ngân hàng năm 2021
Tên trường | Điểm chuẩn 2021 |
1.Khu vực Hà Nội và miền Bắc | |
Đại học Quốc tế Bắc Hà | 16 |
Đại học Ngoại thương | 27.75 – 28.25 |
Đại học Kinh tế quốc dân | 27.6 |
Học viện Ngân hàng | 25.83 |
Học viện Tài chính | 26.1 – 26.45 |
Đại học Hà Nội | 35.27 |
Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội | 34.75 |
Đại học Công nghiệp | 25.45 |
Đại học Công nghệ giao thông vận tải | 23.9 |
2. Khu vực miền Trung và Tây Nguyên | |
Đại học Kinh tế Đà Nẵng | 25.25 |
Đại học Tài chính – Kế toán | 15.0 |
Đại học Kinh tế Huế | 17.0 |
Đại học Duy Tân | |
Đại học Đông Á | 15.0 |
Đại học Hồng Đức | 15.0 |
3. Khu vực TP HCM và miền Nam | |
Đại học Ngoại thương Cơ sở 2 | 27.9 – 28.4 |
Đại học Kinh tế Luật TPHCM | 26.55 |
Đại học Kinh tế TPHCM | 25.9 |
Đại học Tôn Đức Thắng | 34.8 |
Đại học Ngân hàng TPHCM | 25.65 |
Đại học Quốc tế – ĐHQG HCM | 24.5 |
Trường Đại học Quốc tế Bắc Hà tuyển sinh học bạ ngành Tài chính ngân hàng
Với sức nóng của hoạt động tuyển sinh ngành Tài chính ngân hàng, việc cạnh tranh điểm thi THPT Quốc gia chắc chắn là một trận chiến vô cùng căng thẳng. Nếu số điểm của bạn không quá vượt trội, hãy nhanh chóng cân nhắc sử dụng chiếc phao cứu sinh mang tên “xét tuyển học bạ”.
Năm 2022, Đại học Quốc tế Bắc Hà xét tuyển học bạ theo 5 cách thức:
- Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Tiếng Anh và kết quả thi THPT
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà nội tổ chức
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức
Hy vọng bài viết “điểm chuẩn ngành Tài chính ngân hàng năm 2021” sẽ giúp ích cho cách học sinh cuối cấp, giúp các bạn trẻ vững tin hơn khi đăng ký tham gia vào kỳ tuyển sinh ngành Tài chính ngân hàng. Để biết thêm thông tin về chỉ tiêu tuyển sinh ngành Tài chính ngân hàng 2020 cũng như các ngành học khác của Đại học Quốc tế Bắc Hà tại: tuyensinh.biu.edu.vn.
Đại học Thương mại
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính Ngân hàng Thương mại): Điểm chuẩn phương thức 200, 402, 409, 410, 500 lần lượt là 27, 135, 26, 30, 26 (*)
Tài chính - Ngân hàng (Tài chính công) Điểm chuẩn phương thức 200, 402, 409, 410, 500 lần lượt là: 27, 130, 26, 27.5, 25.
Bạn yêu thích và muốn học ngành tài chính ngân hàng? Các trường đào tạo các ngành kinh tế đặc biệt là lĩnh vực tài chính, ngân hàng chưa bao giờ giảm độ “hot”. Đại học tài chính ngân hàng Hà Nội là ngôi trường mơ ước của rất nhiều các bạn học sinh. Cùng Toppy tìm hiểu ngay về Đại học tài chính ngân hàng Hà Nội trong bài viết sau. Điểm chuẩn 2021, chỉ tiêu và những thay đổi trong tuyển sinh 2022,…
Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội – Tuyển sinh 2022
Thông tin cơ bản
- Tên trường: Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội (Hanoi Financial And Banking University (FBU))
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học – Cao đẳng – Sau đại học – liên thông
- Địa chỉ:
- Cơ sở chính: xã Tiền Phong, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội
- Cơ sở đào tạo: 136 -138 Phạm Văn Đồng, phường Xuân Đỉnh, Q. Bắc Từ Liêm, Hà Nội
- SĐT: 024 3793 1340 – 024 3793 1341
- Email:
- Website: //fbu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/daihoctaichinhnganhanghanoi/
Trường Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội được thành lập nhằm thực hiện chính sách xã hội hóa giáo dục của Đảng và Nhà nước. Tại đây đào tạo có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng, đa cấp, liên thông và hội nhập quốc tế nhằm góp phần đáp ứng nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế xã hội các địa phương trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Thông tin tuyển sinh
Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT.
- Xét kết quả học tập THPT (xét học bạ).
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Đối với các ngành đào tạo Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh thương mại, Luật Kinh tế và Công nghệ thông tin
- Các tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, C04;
- Xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển từ 15,5 điểm trở lên (bằng với điểm xét tuyển vào trường năm 2020);
- Xét tuyển từ kết quả học tập THPT (xét học bạ): thí sinh tốt nghiệp THPT. Tổng điểm trung bình của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 (6 học kỳ) từ 18 điểm trở lên, trong đó môn Toán không nhỏ hơn 6,0 điểm.
b. Đối với ngành đào tạo Ngôn Ngữ Anh
- Các tổ hợp xét tuyển: A01, D01;
- Chỉ xét tuyển từ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT quốc gia. Điểm thi môn tiếng Anh từ 6,0 điểm trở lên. Môn tiếng Anh được nhân hệ số 2.
c. Đối với các ngành đào tạo Chất lượng cao
- Các tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, C04;
- Chỉ xét tuyển từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia: Thí sinh tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển từ 15,5 điểm trở lên (bằng với điểm xét tuyển vào trường năm 2020);
Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
- Điểm ưu tiên khu vực và đối tượng ưu tiên được thực hiện theo quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Học phí
- Đối với đào tạo Đại học chính quy: 600.000 VNĐ/1 tín chỉ.
- Đối với đào tạo Đại học chất lượng cao: 1.000.000 VNĐ/1 tín chỉ.
Ngành đạo tạo, tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu
Ngành đào tạo | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển |
Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
Kế toán | 7340301 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
Kiểm toán | 7340302 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
Kinh doanh thương mại | 7340121 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
Luật kinh tế | 7380107 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00:Toán, Vật lý, Hóa học
A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh C04:Toán, Ngữ văn, Địa lý |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01:Toán, Vật lý, Tiếng Anh D01:Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
Điểm chuẩn các năm
Ngành | Năm 2018 | Năm 2021 | |
Kết quả THPT QG | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | |
Tài chính – Ngân hàng | 15.5 | 18 | Tổng điểm 3 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 không nhân hệ số, chưa tính điểm ưu tiên khu vực, điểm ưu tiên đối tượng đạt 18,00 điểm đối với khu vực 3 và không có môn nào có điểm thi thấp hơn 1,00 điểm.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh: môn Anh văn tính hệ số 2, phải đạt 6 điểm trở lên. |
Kế toán | 15,5 | 18 | |
Kiểm toán | 15,5 | 18 | |
Quản trị kinh doanh | 15,5 | 18 | |
Kinh doanh thương mại | 15,5 | 18 | |
Luật kinh tế | 15,5 | 18 | |
Công nghệ thông tin | 15,5 | 18 | |
Ngôn ngữ Anh | 15,5 | 18 |
Tại sao nên học Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội?
Ngôi trường hàng đầu đào tạo ngành tài chính ngân hàng
Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội là một trong những ngôi trường hàng đầu đào tạo về các kinh tế. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực đặc biệt không ngừng biến động, thay đổi. Nó ảnh hưởng trực tiếp tới nền kinh tế đất nước. Với đặc thù ngành nghề cùng đội ngũ giảng viên của trường rất nhanh nhạy với thời cuộc vì vậy chương trình đào tạo của trường không ngừng được cải tiến để phù hợp với thời cuộc.
So với các trường đại học khác, mức học phí của Đại học tài chính ngân hàng Hà Nội có phần nhỉnh hơn. 600.000 đồng/tín chỉ. Đi đôi với học phí cao là chất lượng giảng dạy và môi trường học tập tốt. Nhà trường cũng có rất nhiều các chương trình học bổng lớn dành cho các bạn học sinh có thành tích tốt trong học tập. Trường cũng liên kết với nhiều doanh nghiệp, ngân hàng lớn đem đến nhiều cơ hội việc làm cho sinh viên.
Xem thêm:
Đại học Tài chính Quản trị kinh doanh – Thay đổi trong tuyển sinh 2022
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định – Điểm chuẩn, học phí 2022