Ngành ngôn ngữ Hàn Quốc hiện nay đang là xu hướng cho các bạn trẻ, không chỉ vì sự yêu thích với văn hóa Hàn mà còn vì cơ hội nghề nghiệp rất mở rộng đối với ngành nghề này. Vậy nên chúng ta sẽ tham khảo các trường đào tạo hệ chính quy và hệ đào tạo từ xa ngành ngôn ngữ Hàn Quốc trong đó có cả chương trình cử nhân đại học, liên thông từ trung cấp, liên thông từ cao đẳng, văn bằng 2.
1. Trường Đại học Hà Nội
Đại học Hà Nội là ngôi trường đại học đào tạo cử nhân chuyên ngành ngôn ngữ Hàn Quốc đạt tiêu chuẩn đầu tiên ở khu vực miền Bắc. Ngoài chất lượng đào tạo ngoại ngữ đứng đầu thì sinh viên của trường còn là những người được trang bị kiến thức vững chắc. Ngoài tham gia khóa tiếng Hàn, sinh viên của trường còn được học tập và trải nghiệm thêm một ngoại ngữ khác như tiếng Pháp, Anh bổ trợ cho con đường sau này khi ra trường.
2. Trường Đại học Việt Bắc
Trường Đại học Việt Bắc được thành lập vào năm 2011, xây dựng tại xã Đồng Bẩm, thành phố Thái Nguyên. Với tầm nhìn đến năm 2030, trường Đại học Việt Bắc sẽ trở thành một trường đại học tư thục, phi lợi nhuận, đa ngành và có uy tín cao trong lĩnh vực đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trong khu vực trung du miền núi phía bắc và cả nước.
Trường Đại học Việt Bắc cũng là một trường đào tạo ngành ngôn ngữ Hàn Quốc uy tín, chất lượng với 70% giảng viên là người nước ngoài và 30% giảng viên trong nước. Đảm bảo vấn đề thực tập và việc làm cho sinh viên với hệ thống kết nối bền chặt với các doanh nghiệp uy tín trong và ngoài nước như: Trung tâm Hữu nghị Việt – Hàn, …
Đặc biệt, Trường Đại học Việt Bắc đã mở thêm chương trình Đại học trực tuyến ngành ngôn ngữ Hàn Quốc cho hệ đại học, liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học và văn bằng 2. Hình thức học từ xa (online) ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc sẽ phù hợp cho mọi đối tượng cũng như trường sẽ hỗ trợ xét tuyển online dễ dàng.
Tìm hiểu thêm: Hệ đào tạo từ xa ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc
3. Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
Trường Đại học Ngoại ngữ thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội cũng là một trong những trường đào tạo ngành ngôn ngữ Hàn Quốc có tiếng ở khu vực miền Bắc. Sinh viên học ngành ngôn ngữ Hàn của trường ngoài việc học về kiến thức ngôn ngữ, trải nghiệm nền văn hóa, hiểu thêm về đất nước và con người Hàn Quốc còn được bổ sung thêm kiến thức về kinh tế, xã hội hay tham gia học một ngoại ngữ khác mà trường đào tạo.
4. Trường Đại học khoa học xã hội và nhân văn – Đại học Quốc gia TPHCM
Trường được thành lập vào năm 1957 với tiền thân là Đại học Văn Khoa (thuộc Viện Đại học Sài Gòn), Đại học Tổng hợp TPHCM. Chương trình đào tạo cử nhân ngành ngôn ngữ Hàn Quốc của trường với mục tiêu đào tạo sinh viên đa dạng về kiến thức cũng như hiểu biết phong phú về lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, xã hội, chính trị,… của Hàn Quốc. Trường còn chiêu mộ các giảng viên người Hàn Quốc để cho sinh viên trường có thể tiếp xúc và học tập với người bản xứ, tăng khả năng giao tiếp và tự tin hơn khi ra trường.
5. Trường Đại học Công nghệ TPHCM (HUTECH)
Tại trường Đại học Công nghệ TPHCM, chuyên ngành Hàn Quốc học thuộc ngành Đông Phương học. Chương trình học của trường kết hợp giữa việc học kiến thức cơ bản với việc trao đổi sinh viên. Giúp sinh viên khi ra trường có thể thích nghi tốt với môi trường làm việc của các công ty nước ngoài, đặc biệt là xứ sở Kim Chi.
6. Trường Đại học Ngoại ngữ – Tin học TPHCM (HUFLIT)
Được thành lập vào năm 1994. Ngành ngôn ngữ Hàn được nhà trường nhất trí quán triệt mục tiêu hướng đến chất lượng đào tạo sinh viên có kiến thức chuyên ngành sâu rộng về ngôn ngữ, văn hóa, kinh tế, xã hội,… Đây sẽ là ngôi trường đào tạo ngành ngôn ngữ Hàn lý tưởng dành cho các bạn thực hiện ước mơ với ngôn ngữ yêu thích của mình.
7. Trường Cao đẳng Ngoại ngữ – Công nghệ Việt Nhật
Khoa tiếng Hàn của trường là một trong những thế mạnh trong nhiều năm qua mà trường đào tạo. Các thế hệ sinh viên đều có kiến thức cũng như am hiểu về ngôn ngữ, văn hóa Hàn. Giúp các bạn sinh viên khi ra trường sẽ có cơ hội làm việc tại các công ty lớn của Hàn Quốc.
8. Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành là một trong những trường đào tạo ngành ngôn ngữ Hàn Quốc. Mặc dù là khoa mới hoạt động chưa lâu nhưng đội ngũ giảng viên đều có chuyên môn cũng như khả năng ngôn ngữ tiếng Hàn thành thạo. Nhà trường luôn có thể đảm bảo đầu ra cho sinh viên cũng như hỗ trợ học bổng tại có trường danh giá tại Hàn Quốc.
9. Trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu
Ngôn ngữ Hàn Quốc là ngành thuộc khoa Đông phương học của trường Đại học Bà Rịa – Vũng Tàu. Đội ngũ giảng viên của trường có kinh nghiệm dày dặn giúp sinh viên không ngừng nâng cao khả năng và tăng cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp.
10. Trường Đại học Lạc Hồng
Đến với ngành ngôn ngữ Hàn của trường Đại học Lạc Hồng, sinh viên sẽ được tìm hiểu sâu về văn hóa, lịch sử phát triển quốc gia, xã hội Hàn Quốc và mối quan hệ kinh tế, chính trị giữa hai nước Việt – Hàn. Hơn hết là khả năng phân tích thông tin, xử lý và tự tin giao tiếp cũng được cải thiện.
11. Trường Đại học Sư phạm TPHCM
Khoa tiếng Hàn tại Đại học Sư phạm TPHCM thường xuyên tổ chức các khóa học giúp cho sinh viên của trường luyện phát âm, nâng cao trình độ ngôn ngữ và luyện thi Topik Tiếng Hàn. Rất phù hợp cho các bạn theo chuyên ngành Biên dịch, có thể làm việc cho các công ty vốn 100% Hàn Quốc.
12. Trường Đại học Ngoại ngữ Huế
Khoa Ngoại ngữ & văn hoá Hàn Quốc của trường có kinh nghiệm đào tạo hơn 300 cử nhân đã và đang làm việc các công ty Hàn Quốc tại Việt Nam và các tổ chức chính phủ, phi chính phủ Hàn Quốc.
13. Trường Đại học Hồng Bàng
Ngành ngôn ngữ Hàn tại trường Đại học Hồng Bàng rất được phát triển. Sau khi tốt nghiệp, các sinh viên đều có cơ hội làm việc với các công ty, tổ chức lớn như: Liên hiệp các tổ chức hữu nghị thành phố Hồ Chí Minh; Hiệp hội tổ chức các doanh nghiệp Hàn Quốc (Kocham);…
14. Trường Đại học Kinh tế – Tài chính TPHCM (UEF)
UEF cũng là một trường đào tạo ngôn ngữ Hàn lý tưởng dành cho các sinh viên với cơ sở đào tạo vô cùng chất lượng. Sinh viên còn được trang bị thêm ngôn ngữ thứ hai như tiếng Nhật, Anh,… Nâng cao chất lượng giáo dục, nhân lực vững ngoại ngữ cho các công ty nước ngoài.
15. Trường Đại học Đà Lạt
Chương trình học trường gồm 4 năm với các lĩnh vực như ngôn ngữ, kinh tế, chính trị, văn hóa, lịch sử,… Hiện nay, chuyên ngành ngôn ngữ Hàn Quốc đã được chú trọng hơn cũng như giúp cho môn Hàn Quốc học mang được tính chuyên môn cao.
- Tên trường: Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM
- Tên tiếng Anh: University of Economics and Finance (UEF)
- Mã trường: UEF
- Loại trường: Dân lập
- Hệ đào tạo: Đại học - Sau đại học - Liên thông - Tại chức - Văn bằng 2 - Liên kết quốc tế
- Địa chỉ:
- Trụ sở: 276 - 282 Điện Biên Phủ, P. 17, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- Cơ sở: 141 - 145 Điện Biên Phủ, P. 15, Q. Bình Thạnh, TP.HCM
- SĐT: (028) 5422 5555 - (028) 5422 6666
- Email:
- Website: //www.uef.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/uef.edu.vn
1. Thời gian tuyển sinh
- Theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT và trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Hồ sơ xét tuyển
- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
- Đơn đăng ký xét tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM.
- Bản photo Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực năm 2022 của Đại học Quốc gia TP.HCM.
- Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT hoặc Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:
- Đơn xét tuyển học bạ lớp 12, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh).
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:
- Đơn xét tuyển học bạ, (theo mẫu của Trường Đại học Kinh tế - Tài chính thành phố Hồ Chí Minh).
- Bản photo công chứng học bạ THPT.
- Bản photo công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời.
- Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên phạm vi cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2022.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP HCM cho 35 ngành đào tạo với khoảng 4.000 chỉ tiêu.
- Phương thức 3: Xét tuyển học bạ (xét học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn; xét học bạ theo tổng điểm trung bình 3 học kỳ THPT: 2 HK lớp 11 và HK1 lớp 12) với mức điểm từ 18 trở lên. Trường nhận hồ sơ xét tuyển học bạ từ tháng 3 đối với thí sinh xét tuyển bằng kết quả học bạ 3 học kỳ.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức xét tuyển theo kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022:
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, đạt mức điểm tổ hợp 3 môn theo quy định của trường.
+ Tốt nghiệp THPT.
- Phương thức xét tuyển theo Kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP.HCM:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tham dự kỳ thi đánh giá năng lực 2022 của ĐHQG TP.HCM và đạt mức điểm theo quy định của UEF.
- Phương thức xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của ba môn trong tổ hợp môn xét tuyển từ 18.0 điểm trở lên đối với trình độ đại học.
- Phương thức xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 5 học kỳ:
+ Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
+ Tổng điểm trung bình 5 học kỳ (học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 10, học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12) đạt từ 30 điểm trở lên.
5.3. Chính sách ưu tiên và tuyển thẳng
- Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT. Xem chi tiết trong đề án tuyển sinh của trường tại đây.
6. Học phí
- Học phí tại Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM được thu vào đầu mỗi học kỳ phụ thuộc vào số tín chỉ sinh viên đăng ký trong học kỳ đó.
- Sinh viên học trong 8 học kỳ. Học phí bình quân: 30 triệu đồng/học kỳ.
- Học phí công bố đã bao gồm 6 cấp độ tiếng Anh đạt chuẩn IELTS 5.5. Sinh viên có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên được miễn học phí 3 cấp độ tiếng Anh.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành học | Mã ngành | ||
Quản trị kinh doanh - Quản trị kinh doanh tổng hợp- Quản trị doanh nghiệp - Quản trị Khởi nghiệp - Quản trị hàng không | 7340101 | A00 (Toán, Lý, Hóa)A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh) C00 (Văn, Sử, Địa) | x |
Kinh doanh quốc tế - Kinh doanh quốc tế - Kinh tế số và kinh doanh điện tử | 7340120 | x | |
Kinh doanh thương mại - Kinh doanh thương mại | 7340121 | x | |
Marketing - Quản trị Marketing - Digital Marketing | 7340115 | x | |
Quảng cáo - Quảng cáo số - Quản trị quảng cáo | 7320110 | x | |
Quản trị sự kiện - Sự kiện giải trí - Sự kiện doanh nghiệp | 7340412 | x | |
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | x | |
Luật kinh tế - Luật thương mại- Luật kinh doanh - Luật tài chính ngân hàng | 7380107 | x | |
Luật quốc tế - Luật kinh doanh quốc tế | 7380108 | x | |
Luật - Luật dân sự- Luật hành chính - Luật hình sự | 7380101 | x | |
Quản trị nhân lực - Đào tạo và phát triển | 7340404 | x | |
Quản trị văn phòng | 7340406 | x | |
Kinh tế quốc tế | 7310106 | x | |
Quản trị khách sạn | 7810201 | x | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | x | |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - Quản trị nhà hàng - Bar | 7810202 | x | |
Bất động sản | 7340116 | x | |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | x | |
Quan hệ công chúng - Truyền thông báo chí | 7320108 | x | |
Công nghệ truyền thông - Quản trị sản xuất sản phẩm truyền thông | 7320106 | x | |
Thiết kế đồ họa - Thiết kế Marketing - quảng cáo - Thiết kế nhận diện thương hiệu - Thiết kế giao diện tương tác - Thiết kế đồ họa chuyển động | 7210403 | A00 (Toán, Lý, Hóa)A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) | x |
Thương mại điện tử - Kinh doanh trực tuyến- Marketing trực tuyến - Giải pháp thương mại điện tử | 7340122 | x | |
Tài chính - ngân hàng - Ngân hàng - Bảo hiểm | 7340201 | x | |
Tài chính quốc tế | 7340206 | x | |
Kế toán - Kế toán công | 7340301 | x | |
Công nghệ tài chính | 7340208 | x | |
Kiểm toán | 7340302 | x | |
Công nghệ thông tin - An toàn thông tin- Mạng máy tính- Công nghệ phần mềm - Hệ thống thông tin - Trí tuệ nhân tạo | 7480201 | x | |
Khoa học dữ liệu - Phân tích dữ liệu trong kinh tế - kinh doanh- Phân tích dữ liệu trong tài chính- Phân tích dữ liệu trong marketing - Phân tích dữ liệu lớn | 7480109 | x | |
Ngôn ngữ Anh - Ngôn ngữ - văn hóa - biên dịch- Kinh tế - Quản trị - Thương mại - Giảng dạy tiếng Anh - Tiếng Anh truyền thông | 7220201 | A01 (Toán, Lý, Anh)D01 (Toán, Văn, Anh)D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) | x |
Quan hệ quốc tế - Nghiệp vụ ngoại giao | 7310206 | x | |
Ngôn ngữ Nhật (*) - Biên phiên dịch tiếng Nhật- Văn hóa du lịch Nhật Bản- Kinh tế - Thương mại - Giảng dạy tiếng Nhật | 7220209 | x | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc - Biên phiên dịch tiếng Hàn- Văn hóa du lịch Hàn Quốc- Kinh tế - Thương mại - Giảng dạy tiếng Hàn | 7220210 | x | |
Ngôn ngữ Trung Quốc - Biên phiên dịch Tiếng Trung- Văn hóa du lịch Trung Quốc - Kinh tế - Thương mại | 7220204 | x | |
Tâm lý học - Tham vấn tâm lý - Tâm lý học nhân sự và truyền thông | 7310401 | D01 (Toán, Văn, Anh)C00 (Văn, Sử, Địa)D14 (Văn, Sử, Anh) D15 (Văn, Địa, Anh) | x |
(*) Với ngành Ngôn ngữ Nhật, thí sinh có thể sử dụng tiếng Nhật thay cho tiếng Anh để xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12.
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP.HCM như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Kết quả thi THPT QG | Học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | |
Quản trị kinh doanh | 19 | 18 (A00, C00, D01) 19 (A01) | 22 | 22 | 18 | 18 |
Kinh doanh quốc tế | 19 | 18 (A00, A01, C00) 21 (D01) | 23 | 23 | 20 | 18 |
Marketing | 18 | 18 (A00, A01, C00) 21 (D01) | 23 | 24 | 17 | 18 |
Luật kinh tế | 17 | 18 (A00, A01, C00) 21 (D01) | 19 | 19 | 18 | 18 |
Luật quốc tế | 20 | 18 (A00, A01, C00) 22 (D01) | 20 | 20 | 20 | 18 |
Luật | 17 | 18 (A00, C00, D01) 20 (A01) | 19 | 19 | 18 | 18 |
Quản trị nhân lực | 17 | 18 (A00, C00, D01) 20 (A01) | 22 | 22 | 19 | 18 |
Quản trị khách sạn | 18 | 18 (A00, A01, C00) 19 (D01) | 21 | 21 | 17 | 18 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 | 18 (A00, A01, C00) 21 (D01) | 20 | 20 | 17 | 18 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 17 | 18 (A00, A01, C00) 20 (D01) | 24 | 24 | 19 | 18 |
Quan hệ công chúng | 17 | 18 (A00, C00, D01) 19 (A01) | 21 | 23 | 19 | 18 |
Công nghệ truyền thông | 18 | 18 (A00, C00, D01) 22 (A01) | 20 | 20 | 20 | 18 |
Thương mại điện tử | 18 | 18 (A00, C01, D01) 19 (A01) | 21 | 23 | 17 | 18 |
Tài chính - ngân hàng | 17 | 18 (A00, C01, D01) 19 (A01) | 20 | 20 | 18 | 18 |
Kế toán | 17 | 18 (A00, C01, D01) 19 (A01) | 19 | 19 | 17 | 18 |
Công nghệ thông tin | 17 | 18 (A00, C00, D01) 19 (A01) | 20 | 22 | 17 | 18 |
Ngôn ngữ Anh | 17 | 19 (A01) 18 (D01, D14, D15) | 19 | 21 | 17 | 18 |
Quan hệ quốc tế | 21 | 18 (A01, D14, D15) 21 (D01) | 21 | 21 | 19 | 18 |
Ngôn ngữ Nhật | 20 | 19 (A01) 18 (D01, D14, D15) | 19 | 19 | 19 | 18 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 19 | 19 (A01) 18 (D01, D14, D15) | 19 | 19 | 17 | 18 |
Kinh doanh thương mại | 20 | 21 | 19 | 18 | ||
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 20 | 20 | 19 | 18 | ||
Ngôn ngữ Trung Quốc | 19 | 19 | 19 | 18 | ||
Quảng cáo | 19 | 19 | 19 | 18 | ||
Khoa học dữ liệu | 19 | 19 | 19 | 18 | ||
Thiết kế đồ họa | 21 | 17 | 18 | |||
Tâm lý học | 21 | 18 | 18 | |||
Bất động sản | 20 | 19 | 18 | |||
Tài chính quốc tế | 20 | 18 | 18 | |||
Quản trị văn phòng | 18 | 18 | ||||
Truyền thông đa phương tiện | 18 | 18 | ||||
Kinh tế quốc tế | 17 | 18 | ||||
Quản trị sự kiện | 17 | 18 | ||||
Kiểm toán | 19 | 18 | ||||
Công nghệ tài chính | 18 | 18 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: