Đại học Kinh tế (UEB), Đại học Quốc gia Hà Nội, có điểm chuẩn dao động từ 33,05 đến 35,33 theo thang điểm 40.
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm 2022 giảm trong khoảng từ 1 đến 2 điểm so với năm 2021. Năm 2021, điểm chuẩn của trường từ khoảng 35,55 đến 36,53 điểm.
Ngành Kinh tế quốc tế có điểm chuẩn cao nhất 35,33, giảm 1,2 điểm so với năm 2021. Ngành Kinh tế phát triển điểm chuẩn thấp nhất với 35,05 điểm.
Chiều 22-8, Trường đại học Kinh tế quốc dân công bố điểm chuẩn xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Thí sinh có nguyện vọng xét tuyển theo phương thức sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT hồi hộp chờ điểm chuẩn - Ảnh: NAM TRẦN
Khung điểm chuẩn của Trường ĐH Kinh tế quốc dân dao động 26,10 - 27,55 điểm đối với những ngành tính theo thang 30 điểm. Trong đó ngành có điểm chuẩn cao nhất trong nhóm này là Thương mại điện tử với 27,65 điểm. Tiếp đến là ngành Kinh tế đầu tư, Kinh doanh quốc tế 27,50 điểm, ngành Logistics và Chuỗi cung ứng (27,40 điểm)...
Các ngành nhân hệ số 2 với môn toán hoặc tiếng Anh tính theo thang điểm 40 có mức điểm chuẩn dao động từ 35,30 (ngành Công nghệ thông tin, với toán nhân hệ số 2) đến 37,10 điểm (ngành POHE - Truyền thông Marketing, với tiếng Anh nhân hệ số 2).
Trường ĐH Kinh tế quốc dân lưu ý: Điểm ưu tiên được tính theo từng nhóm đối tượng xét tuyển nêu trên, cụ thể là: Điểm ưu tiên = [(30 – tổng điểm đạt được)/7,5] * Mức điểm ưu tiên của thí sinh theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Áp dụng đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên.
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học theo hình thức trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo theo quy định và hướng dẫn chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Sau khi xác nhận nhập học, thí sinh nhập học theo hình thức trực tuyến trên hệ thống của trường tại //nhaphoc.neu.edu.vn từ 8h ngày 24-8-2023 đến 17h ngày 8-9-2023. Quá thời hạn nêu trên, thí sinh không xác nhận nhập học và nhập học được xem là từ chối nhập học.
Chi tiết điểm chuẩn của Trường ĐH Kinh tế quốc dân theo phương thức xét tuyển sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2023:
(Chinhphu.vn) - Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Kinh tế Quốc dân thông báo điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2023 phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023
Xét thang điểm 30, ngành Thương mại điện tử lấy điểm chuẩn cao nhất với 27,65 điểm. Nhiều ngành khác cũng lấy điểm chuẩn trên 27 là Marketing, Quan hệ công chúng, Tài chính - Ngân hàng, Kiểm toán, Kế toán... Những ngành còn lại đều trên 26, thấp nhất là Quản lý công và Chính sách 26,1.
Ở thang 40 (tiếng Anh hoặc Toán nhân hệ số 2), điểm chuẩn dao động 35,65-37,1. Ngành Truyền thông Marketing (hệ POHE) cao nhất, Quản trị khách sạn, Quản trị lữ hành, Quản trị thị trường (cùng hệ POHE) lấy thấp nhất.
Điểm chuẩn các ngành/chương trình Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Theo Đề án tuyển sinh đại học năm 2023, nhà trường tuyển sinh 60 mã ngành/chương trình với 6200 chỉ tiêu đại học chính quy.
Trong đó, xét bằng điểm thi tốt nghiệp chỉ chiếm 25% chỉ tiêu, 73% được dành cho các phương thức xét tuyển kết hợp theo đề án riêng của trường, 2% xét tuyển thẳng.
Ngành Báo chí, Quan hệ công chúng, Tâm lý học vẫn là các ngành có điểm cao trong khối nhân văn - Ảnh: NAM TRẦN
Trường đại học Khoa học xã hội & Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội): Ngành hot đều trên 28 điểm
Các ngành xét tuyển theo tổ hợp C00 của Trường đại học Khoa học xã hội và Nhân văn Hà Nội có điểm chuẩn cao hơn các tổ hợp khác trong cùng một ngành từ 1,5 đến hơn 2,0 điểm. Ngành Quan hệ công chúng với tổ hợp C00 có điểm chuẩn 28,75, trong khi ở tổ hợp xét tuyển khác có điểm chuẩn từ 26,20 đến 27,50.
Ngành Báo chí, Đông Phương học với tổ hợp C00 có điểm chuẩn 28,50, trong khi ở tổ hợp khác điểm chuẩn của ngành này là 25,50 đến 26,50. Các ngành Tâm lý học, Hàn Quốc học... cũng có điểm chuẩn cao.
Một số ngành có điểm chuẩn thấp là Tôn giáo học, Nhân học, Triết học...
Chi tiết điểm chuẩn các ngành:
Nguồn: Trường đại học Khoa học xã hội & Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội)
Năm 2022, Trường đại học Khoa học xã hội & Nhân văn thu hút sự quan tâm của dư luận khi công bố điểm chuẩn một số ngành ở mức cao ngất. Cụ thể, Báo chí 29,9 điểm, Đông Phương học 29,95 điểm, Hàn Quốc học 29,95 điểm, Khoa học quản lý 29 điểm, Quan hệ công chúng 29,95 điểm...
So với năm trước, điểm chuẩn các ngành của trường này đều hạ nhiệt.
Trường đại học Khoa học tự nhiên (Đại học Quốc gia Hà Nội): Cao nhất 25,65 điểm
Trường đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2023 cho 28 chuyên ngành.
Điểm chuẩn dao động 20 - 25,65 (thang điểm 30) và từ 33,4 - 34,85 (thang điểm 40).
Theo thang điểm 30, ngành Kỹ thuật điện tử và Tin học có điểm chuẩn cao nhất 25,65 điểm, kế tiếp là ngành Hóa dược 24,6 điểm, có 8 ngành cùng có mức điểm chuẩn 20.
Ngành Khoa học dữ liệu có điểm chuẩn vào trường cao nhất là 34,85 (xét theo thang 40). Trước đó, năm 2022, ngành này cũng lấy điểm chuẩn cao nhất với 26,45 (xét theo thang 30).
Năm nay, Trường đại học Khoa học tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội tuyển tổng 1.750 chỉ tiêu trình độ đại học với 6 phương thức xét tuyển.
Trong đó nhà trường dành khoảng 60% chỉ tiêu xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT. Lãnh đạo nhà trường cho biết con số này có thể cao hơn nếu các phương thức xét tuyển khác chưa đủ chỉ tiêu.
Năm học 2023-2024, mức học phí của trường dao động 15,2 - 35 triệu đồng/năm. Học phí sẽ thu theo học kỳ.
Trường đại học Y dược: Điểm chuẩn từ 23,55 - 26,75
Cao nhất là ngành y khoa với 26,75 điểm, kế tiếp ngành răng - hàm - mặt điểm chuẩn 26,80.
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
STT
Ngành học
Điểm chuẩn
Tổ hợp xét tuyển
1
Y khoa
26.75
B00
2
Duợc học
24.35
A00
3
Điều dưỡng
23.85
B00
4
Răng Hàm Mặt
26.80
B00
5
KT Xét nghiệm y học
23.95
B00
6
KT Hình ảnh y học
23.55
B00
Trường đại học Ngoại ngữ điểm chuẩn từ 26,68 - 37,21 điểm
Điểm trúng tuyển là tổng điểm của 3 bài thi trong tổ hợp thí sinh dùng để xét tuyển (điểm môn ngoại ngữ tính hệ số 2) và điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có). Mỗi ngành học chỉ có một điểm trúng tuyển, không phân biệt điểm trúng tuyển giữa các tổ hợp.
Trường hợp các thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, nếu vẫn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên xét trúng tuyển cho thí sinh có thứ tự nguyện vọng cao hơn (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Điểm chuẩn cụ thể như sau:
STT
Ngành
Mã ngành
Điểm trúng tuyển
1
Sư phạm tiếng Anh
7140231
37.21
2
Sư phạm tiếng Trung
7140234
35.90
3
Sư phạm tiếng Nhật
7140236
35.61
4
Sư phạm tiếng Hàn Quốc
7140237
36.23
5
Ngôn ngữ Anh
7220201
35.55
6
Ngôn ngữ Nga
7220202
33.30
7
Ngôn ngữ Pháp
7220203
34.12
8
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
35.55
9
Ngôn ngữ Đức
7220205
34.35
10
Ngôn ngữ Nhật
7220209
34.65
11
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
35.40
12
Ngôn ngữ Ả Rập
7220211
33.04
13
Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia
7220212QTD
34.49
14
Kinh tế - Tài chính (CTĐT LTQT)
7903124
26.68
Điểm chuẩn Trường đại học Việt Nhật
TT
Ngành học
Điểm chuẩn
1
Nhật Bản học
22
2
Khoa học và Kỹ thuật máy tính
21
3
Kỹ thuật xây dựng
20
4
Kỹ thuật cơ điện tử
20
5
Nông nghiệp thông minh và bền vững
20
6
Công nghệ thực phẩm và sức khỏe
20
Điểm chuẩn Trường đại học Luật
TT
Ngành học/Mã ngành
Chỉ tiêu
Các tổ hợp xét tuyển
Khối
Điểm trúng tuyển
1.
Luật
(7380101)
180
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C00
27.5
Toán, Vật lý, Hóa học
A00
24.35
Ngữ văn, Toán, tiếng Anh
D01
25.10
Ngữ văn, Toán, tiếng Pháp
D03
24.60
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH
D78
25.10
Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH
D82
24.28
2.
Luật chất lượng cao
(380101CLC)
108
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
25.10
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D07
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH
D78
3.
Luật thương mại quốc tế
(7380109)
46
Toán, Vật lý, Hóa học
A00
25.70
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH
D78
Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH
D82
4.
Luật kinh doanh
(7380110)
100
Toán, Vật lý, Hóa học
A00
25.29
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
D03
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH
D78
Ngữ Văn, Tiếng Pháp, KHXH
D82
Điểm chuẩn Trường đại học Kinh tế
STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm trúng tuyển
(thang điểm 40)
Tiêu chí phụ
(áp dụng đối với thí sinh có điểm xét tuyển bằng điểm trúng tuyển)
Điểm môn Toán
Thứ tự nguyện vọng
I
Lĩnh vực Kinh doanh và Quản lý
1
7340101
Quản trị kinh doanh
34.54
7.8
NV1
2
7340201
Tài chính - Ngân hàng
34.25
8.2
NV1, NV2, NV3, NV4, NV5
3
7340301
Kế toán
34.1
7.8
NV1, NV2, NV3
II
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
1
7310106
Kinh tế quốc tế
35.7
8.6
NV1
2
7310101
Kinh tế
34.83
8.2
NV1, NV2
3
7310105
Kinh tế phát triển
34.25
7.8
NV1, NV2
Điểm chuẩn Trường đại học Giáo dục
Mã ngành
Tên ngành
Điểm
chuẩn
GD1
Sư phạm Toán và Khoa học Tự nhiên (Gồm 5 ngành: Sư phạm Toán học; Sư phạm Vật lý; Sư phạm Hóa học; Sư phạm Sinh học; Sư phạm Khoa học Tư nhiên)
25,58
GD2
Sư phạm Ngữ văn, Lịch sử, Lịch sử và Địa lý (gồm 3 ngành: Sư phạm Ngữ văn; Sư phạm Lịch sử; Sư phạm Lịch sử và Địa lý)
27,17
GD3
Khoa học Giáo dục và Khác (gồm 5 ngành: Khoa học Giáo dục; Quản trị Chất lượng Giáo dục; Quản trị trường học; Quản trị Công nghệ Giáo dục; Tham vấn học đường)
Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội lấy bao nhiêu điểm?
Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội (UEB) lấy điểm chuẩn 34,1-35,7 trên thang điểm 40, cao nhất là ngành Kinh tế Quốc tế. Theo công bố chiều 22/8, điểm chuẩn tất cả ngành của Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, tăng từ 0,4 đến hơn 1 điểm so với năm ngoái.
Trường Đại học Kinh tế Tài chính Hà Nội lấy bao nhiêu điểm?
Năm nay, điểm chuẩn Trường Đại học Tài chính - Ngân hàng Hà Nội dao động từ 22,50 đến 23,50 điểm. Theo đó, ngành Kinh doanh thương mại có mức điểm cao nhất là 23,50 điểm. Trong khi đó, các ngành như: Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán,… chỉ yêu cầu mức điểm là 22,50 điểm.
Đại học Kinh tế Quốc dân thì bao nhiêu điểm?
Điểm chuẩn 2022 từ điểm thi tốt nghiệp THPT của trường Đại học Kinh tế quốc dân cao nhất 28,6 điểm với ngành Quan hệ công chúng. Các ngành có điểm chuẩn từ 28 trở lên còn có Marketing, Kinh doanh quốc tế, cùng 28, Thương mại điện tử 28,1, Kiểm toán 28,15, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng 28,2.
Ngành kinh doanh quốc tế NEU bao nhiêu điểm?
Năm:
25 | Quản lý đất đai | 26.55 |
26 | Kinh doanh quốc tế | 27.5 |
27 | Quan hệ công chúng | 27.2 |
28 | Thống kê kinh tế | 36.2 |
Điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế Quốc Dân năm 2023huongnghiep.hocmai.vn › diem-truong › dai-hoc-kinh-te-quoc-dannull