Ngày 9/3/2022, trường Đại học Hà Nội (HANU) công bố chỉ tiêu, phương thức tuyển sinh dự kiến cũng như một số điểm mới trong kỳ tuyển sinh năm 2022 này. HANU giữ nguyên 3 phương thức tuyển sinh như năm 2021
Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Hà Nội Dự kiến năm 2022, Đại học Hà Nội tuyển sinh 2.840 chỉ tiêu (tăng 205 chỉ tiêu so với năm ngoái) cho 25 ngành đào tạo. Ngoài ra, trường cũng dành 240 chỉ tiêu cho chương trình liên kết quốc tế. Trường giữ nguyên 3 phương thức xét tuyển như năm trước bao gồm: Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ
GD&ĐT (5% chỉ tiêu) Phương thức 2. Xét tuyển kết hợp theo quy định của nhà trường (45% chỉ tiêu) Cụ thể:
STT
| Đối tượng tuyển sinh
| Tỷ lệ chỉ tiêu
| Tiêu chí
| Điều kiện 1
| Điều kiện 2
| Kết quả bài thi
| TBC môn NN bậc THPT
| TBC điểm 03 môn thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (**)
| 1
| Thí sinh THPT có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (***)
| 20%
| Theo Phụ lục 4
| từ 7,0
| từ 7,0
| 2
| Thí sinh các lớp chuyên, song ngữ THPT chuyên, THPT trọng điểm
| 10%
| TBC 05 HK THPT từ 7,0
| từ 7,0
| từ 7,0
| 3
| Thí sinh đạt giải Nhất-Nhì-Ba cấp tỉnh/thành phố
| 4
| Thí sinh là thành viên đội tuyển HSG cấp QG
| 5
| Thí sinh được chọn tham dự cuộc thi KHKT cấp quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức
| 6
| Thí sinh tham dự Vòng thi tháng cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam.
| 7
| Thí sinh có điểm SAT
| 1100/1600
|
|
| 8
| Thí sinh có điểm ACT
| 24/36
|
|
| 9
| Thí sinh có điểm A-Level, UK
| 60/100
|
|
| 10
| Thí sinh có kết quả đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia HN tổ chức trong năm học 2021 – 2022
| 15%
| từ 105/150 (****)
| từ 7,0
| từ 7,0
| 11
| Thí sinh có kết quả đánh giá năng lực do ĐH Bách khoa HN tổ chức trong năm học 2021 – 2022
| Từ 64.8 (****)
| từ 7,0
| từ 7,0
| 12
| Thí sinh có kết quả đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức trong năm học 2021 – 2022
| từ 850/1200 (****)
| từ 7,0
| từ 7,0
|
Chú thích: (**) Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh (đối với ngành CNTT và CNTT CLC (***) Tiêu chí phụ là điểm môn Ngoại ngữ 05 học kì bậc THPT. (****) Đề xuất thực hiện từ năm tuyển sinh 2022. Đối với phương thức này, thí sinh được nộp số lượng hồ sơ không giới hạn. Phương thức 3. Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 (50% chỉ
tiêu)
Điều kiện: Tổng điểm 3 môn thi TN THPT từ 16 điểm trở lên. Ngoài ra, nhà trường cũng cho biết, năm nay HANU dự kiến không tăng học phí nhằm hỗ trợ cho sinh viên do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. (Theo Đại học Hà Nội) Review Đại học Hà Nội (HANU) – Cái nôi đào
tạo ngoại ngữ, chắp cánh ước mơ vươn tầm thế giới Trong đợt tuyển sinh năm nay, điểm sàn tuyển sinh tại các trường Đại học được công bố gây chú ý. Trong đó, điểm chuẩn Đại học Hà Nội khá nổi trội khi dao động từ 15.90 đến 35.12 điểm. Nổi bật là ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc cao nhất với 35.12 điểm. Mục lục - Điểm chuẩn Đại học Hà
Nội
- Có nên học Đại học Hà Nội không?
- 1. Môi trường học tập thoải mái
- 2. Chương trình đào tạo tốt
- 3. Quỹ học bổng hỗ trợ cho sinh viên học tập tốt
- Học phí trường Đại học Hà Nội năm 2022
Điểm chuẩn Đại học Hà NộiTrong kỳ tuyển sinh đại học chính quy năm 2022, Trường Đại học Hà Nội dự kiến tổ chức xét tuyển ở 25 ngành đào tạo, trong đó có 13 ngành ngôn ngữ và 12 ngành đào tạo bằng
ngoại ngữ. Chỉ tiêu đề ra năm nay là tổng số 3.140 chỉ tiêu, nhiều hơn so với năm 2021. Bên cạnh đó còn có 240 chỉ tiêu của các chương trình liên kết quốc tế. Xem thêm: Điểm chuẩn Đại học Y Hà Nội Điểm chuẩn Đại học Hà Nội năm 2022Điểm chuẩn Đại học Hà Nội năm 2022 theo phương thức xét tuyển kết hợp như sau:
STT
| Tên ngành
| PTXT
| Điểm trúng tuyển
| 1
| Ngôn ngữ Anh
| 402
| 16.60
| 2
| Ngôn ngữ Pháp
| 402
| 16.22
| 3
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 402
| 16.49
| 4
| Ngôn ngữ Đức
| 402
| 16.05
| 5
| Ngôn ngữ Tây Ban Nha
| 402
| 16.01
| 6
| Ngôn ngữ Nhật
| 402
| 16.37
| 7
| Ngôn ngữ Hàn Quốc
| 402
| 16.60
| 8
| Truyền thông Đa phương tiện
| 402
| 16.32
| 9
| Truyền thông doanh nghiệp
| 402
| 16.45
| 10
| Quản trị kinh doanh
| 402
| 16.56
| 11
| Marketing
| 402
| 16.95
| 12
| Tài chính – Ngân hàng
| 402
| 16.23
| 13
| Công nghệ thông tin
| 402
| 16.73
| 14
| Quản trị DV Du lịch & Lữ hành
| 402
| 16.43
| 15
| Ngôn ngữ Trung Quốc CLC
| 402
| 16.28
| 16
| Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC
| 402
| 16.07
| 17
| Công nghệ thông tin CLC
| 402
| 15.90
| 18
| Ngôn ngữ Anh
| 402
| 27.00
| 19
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 408
| 23.38
| 20
| Ngôn ngữ Nhật
| 408
| 24.94
| 21
| Công nghệ thông tin
| 408
| 25.88
| 22
| Ngôn ngữ Anh
| 410
| 21.14
| 23
| Ngôn ngữ Nga
| 410
| 18.16
| 24
| Ngôn ngữ Pháp
| 410
| 20.48
| 25
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 410
| 21.10
| 26
| Ngôn ngữ Đức
| 410
| 20.52
| 27
| Ngôn ngữ Tây Ban Nha
| 410
| 19.90
| 28
| Ngôn ngữ Bồ Đào Nha
| 410
| 18.22
| 29
| Ngôn ngữ Italia
| 410
| 18.00
| 30
| Ngôn ngữ Nhật
| 410
| 20.84
| 31
| Ngôn ngữ Hàn Quốc
| 410
| 20.96
| 32
| Nghiên cứu phát triển
| 410
| 18.50
| 33
| Quốc tế học
| 410
| 20.42
| 34
| Truyền thông đa phương tiện
| 410
| 21.06
| 35
| Truyền thông doanh nghiệp
| 410
| 20.74
| 36
| Quản trị kinh doanh
| 410
| 20.82
| 37
| Marketing
| 410
| 21.06
| 38
| Tài chính – Ngân hàng
| 410
| 19.14
| 39
| Kế toán
| 410
| 17.78
| 40
| Công nghệ thông tin
| 410
| 18.50
| 41
| Quản trị DV Du lịch & Lữ hành
| 410
| 19.70
| 42
| Ngôn ngữ Trung Quốc CLC
| 410
| 22.59
| 43
| Ngôn ngữ Italia CLC
| 410
| 18.14
| 44
| Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC
| 410
| 20.14
| 45
| Công nghệ thông tin CLC
| 410
| 18.72
| 46
| Quản trị DV Du lịch & Lữ hành CLC
| 410
| 20.50
| 47
| Ngôn ngữ Anh
| 501
| 17.23
| 48
| Ngôn ngữ Nga
| 501
| 16.43
| 49
| Ngôn ngữ Pháp
| 501
| 16.72
| 50
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 501
| 17.05
| 51
| Ngôn ngữ Đức
| 501
| 16.43
| 52
| Ngôn ngữ Tây Ban Nha
| 501
| 16.72
| 53
| Ngôn ngữ Nhật
| 501
| 17.17
| 54
| Ngôn ngữ Hàn Quốc
| 501
| 17.23
| 55
| Nghiên cứu phát triển
| 501
| 17.25
| 56
| Quốc tế học
| 501
| 16.49
| 57
| Truyền thông Đa phương tiện
| 501
| 17.49
| 58
| Truyền thông doanh nghiệp
| 501
| 16.97
| 59
| Quản trị kinh doanh
| 501
| 17.03
| 60
| Marketing
| 501
| 17.61
| 61
| Tài chính – Ngân hàng
| 501
| 17.26
| 62
| Kế toán
| 501
| 16.15
| 63
| Công nghệ thông tin
| 501
| 15.95
| 64
| Quản trị DV Du lịch & Lữ hành
| 501
| 15.77
| 65
| Ngôn ngữ Trung Quốc CLC
| 501
| 15.64
| 66
| Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC
| 501
| 16.77
| 67
| Công nghệ thông tin CLC
| 501
| 16.05
| 68
| Quản trị DV Du lịch & Lữ hành CLC
| 501
| 16.11
| 69
| Ngôn ngữ Anh
| 502
| 32.12
| 70
| Ngôn ngữ Nga
| 502
| 30.25
| 71
| Ngôn ngữ Pháp
| 502
| 28.77
| 72
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 502
| 31.79
| 73
| Ngôn ngữ Đức
| 502
| 29.78
| 74
| Ngôn ngữ Tây Ban Nha
| 502
| 30.52
| 75
| Ngôn ngữ Italia
| 502
| 30.07
| 76
| Ngôn ngữ Nhật
| 502
| 31.56
| 77
| Ngôn ngữ Hàn Quốc
| 502
| 32.59
| 78
| Nghiên cứu phát triển
| 502
| 30.34
| 79
| Quốc tế học
| 502
| 29.94
| 80
| Truyền thông Đa phương tiện
| 502
| 31.82
| 81
| Truyền thông doanh nghiệp
| 502
| 30.25
| 82
| Quản trị kinh doanh
| 502
| 31.38
| 83
| Marketing
| 502
| 31.86
| 84
| Tài chính – Ngân hàng
| 502
| 30.16
| 85
| Kế toán
| 502
| 30.16
| 86
| Công nghệ thông tin
| 502
| 28.93
| 87
| Quản trị DV Du lịch & Lữ hành
| 502
| 29.37
| 88
| Ngôn ngữ Trung Quốc CLC
| 502
| 30.04
| 89
| Ngôn ngữ Italia CLC
| 502
| 31.43
| 90
| Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC
| 502
| 30.65
| 91
| Công nghệ thông tin CLC
| 502
| 30.43
| 92
| Quản trị DV Du lịch & Lữ hành CLC
| 502
| 30.34
| 93
| Ngôn ngữ Anh
| 503
| 33.95
| 94
| Ngôn ngữ Nga
| 503
| 34.23
| 95
| Ngôn ngữ Pháp
| 503
| 32.893
| 96
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 503
| 34.92
| 97
| Ngôn ngữ Đức
| 503
| 32.49
| 98
| Ngôn ngữ Tây Ban Nha
| 503
| 33.05
| 99
| Ngôn ngữ Nhật
| 503
| 32.93
| 100
| Ngôn ngữ Hàn Quốc
| 503
| 35.12
| 101
| Quốc tế học
| 503
| 33.24
| 102
| Quản trị kinh doanh
| 503
| 31.90
| 103
| Quản trị DV Du lịch & Lữ hành
| 503
| 33.31
| 104
| Ngôn ngữ Trung Quốc CLC
| 503
| 34.87
| 105
| Ngôn ngữ Hàn Quốc CLC
| 503
| 33.47
|
Phương thức xét tuyển theo điểm chuẩn Đại học Hà Nội: - Trường đại học Hà Nội đưa ra phương thức để tuyển sinh như sau:
- Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD &
DT và quy định của nhà trường.
- Xét theo kết quả thi THPT dựa trên điểm chuẩn Đại học Hà Nội đưa ra hoặc xét học bạ với trình độ tiếng anh (Chương trình đào tạo liên kết quốc tế). Các thí sinh cần đạt một trong các yêu cầu như sau:
+ Thí sinh đã đạt chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế còn thời hạn như chứng chỉ tiếng anh Toeic, IELTS hay chứng chỉ tiếng Hàn Topik,… + Thí sinh đạt các chứng chỉ trong các kỳ thi A-Level, UK, ACT, SAT. + Những thí sinh đã đạt giấy khen giải
nhất, nhì, ba cấp tỉnh, thành phố hoặc thuộc đổi tuyển HSG cấp quốc gia. + Những thí sinh là cựu học sinh của các tường THPT trọng điểm, lớp chuyên hoặc song ngữ THPT chuyên. + Những thí sinh có cơ hội vào vòng thi tháng chương trình Đường lên đỉnh Olympia của Đài truyền hình Việt Nam hoặc tham dự cuộc thi Khoa học – Kỹ thuật cấp quốc gia. Có nên học Đại học Hà Nội không?
1. Môi trường học tập thoải máiĐến với Đại học Hà Nội, bạn sẽ cảm nhận được sự thoải mái thông qua khuôn viên của trường. Sở hữu quang cảnh đẹp, rộng lớn, chính vì vậy nên sinh viên tại trường đều luôn có tâm thái thư giãn khi đến trường, có ích cho việc tiếp thu kiến thức. 2. Chương trình đào
tạo tốtTrường HANU hướng sinh viên đến với xu hướng hội nhập quốc tế, vì vậy đa số các ngành đều được giảng dạy theo chương trình nước ngoài. Giáo trình giảng dạy và những kiến thức mới cũng được giảng viên nâng cấp, cập nhật thường xuyên để phù hợp với tình hình thời buổi hiện tại. Đội ngũ giảng viên theo dạy tại trường đều là những người có chuyên môn sâu, một số giảng viên đã có quá trình đào tạo tại nước ngoài. 3. Quỹ học bổng hỗ trợ cho sinh viên học tập tốtNhằm giúp cho những sinh viên có hoàn cảnh khó khăn, gia đình chính sách được theo đuổi ước mơ. Đại học Hà Nội xây dựng quỹ học bổng cho sinh viên riêng, những hoàn cảnh cần được hỗ trợ và sinh viên đạt thành tích xuất sắc trong kì học cũng sẽ được nhà trường tạo điều kiện tối ưu nhất. Học phí trường Đại học Hà Nội năm 2022Học phí tại trường Đại học Hà Nội được tính theo số tín chỉ mà nhân viên đăng ký học: - Các ngành dạy bằng tiếng Anh: 650.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành ngôn ngữ Trung Quốc – CLC: 940.000 đồng/tín chỉ.
- Ngành ngôn ngữ Hàn Quốc – CLC: 940.000 đồng/tín chỉ
- Ngành Ngôn ngữ Italia – CLC 770,000
- Ngành Công
nghệ thông tin – CLC: 1,300,000
- Ngành Quản trị dịch vụ du lịch & Lữ hành – CLC: 1,300,000
Là trường chuyên đào tạo về các ngành ngôn ngữ, nên Đại học Hà Nội khá đầu tư chú trọng liên kết các chương trình quốc tế vào giảng dạy. Hiện tại, trường đang hợp tác cùng rất nhiều trường đại học nước ngoài như: Úc, Anh, Italia đối với các ngành Marketing, QTKD, Du lịch, Kế toán ứng dụng,… Qua những thông tin về điểm chuẩn Đại học Hà Nội trong kỳ tuyển sinh lần này. Đào tạo liên tục – Bệnh viện thẩm mỹ Gangwhoo mong rằng bạn đã tìm được những thông tin hữu ích. Ngoài Điểm chuẩn Đại học Hà Nội, chúng tôi còn có
rất nhiều thông tin về điểm chuẩn các trường khác nữa để bạn tham khảo. |