Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy (P1)Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm lịch sử 10 bài 1 phần 1: Sự xuất hiện loài người và bầy người nguyên thủy. Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình lịch sử lớp 10. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết các đáp án. Hãy bắt đầu nào.NỘI DUNG TRẮC NGHIỆMCâu 1: Việc giữ lửa trong tự nhiên và chế tạo ra lửa là công lao của: Show
B. Người tối cổ.
Câu 2: Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện sự khác biệt giữa Người tinh khôn và Người tối cổ? A. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên người.
Câu 3: Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm của Người tối cổ?
D. Hầu như đã hoàn toàn đi bằng hai chân.Câu 4: Điểm giống giữa bầy người nguyên thủy và bầy động vật là gì?
B. Cùng nhau tìm kiếm thức thức ăn trong rừng.
Câu 5: Trong thời kì bầy người nguyên thuỷ, con người đã biết chế tạo công cụ lao động. Đó là những công cụ thuộc: A. thời kì đá cũ.
Câu 6: Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ, lớp lông mỏng trên người không còn nữa. Đó là đặc điểm của: A. Người tinh khôn.
Câu 7: Di cốt Người tối cổ được tìm thấy đầu tiên ở những khu vực nào?
B. Ở Đông Phi, Gia-va, Bắc Kinh.
Câu 8: Sau khi thoát khỏi giới động vật, Người tối cổ phải sống thành từng bầy, vì một trong những lí do nào sau đây?
D. Phải đi săn bắn để kiếm sống nên luôn đối phó với thú dữ.Câu 9: Một trong những lí do để giải thích tại sao gọi là cuộc cách mạng đá mới là gì?
B. Con người đã biết trồng trọt và chăn nuôi nguyên thuỷ.
Câu 10: Người tối cổ đã có những phát minh lớn gì ghi dấu ấn trong thời nguyên thuỷ?
B. Giữ lửa và tạo ra lửa
Câu 11: Người tối cổ đã làm gì để sử dụng công cụ lao động băng đá có hiệu quả hơn?
B. Đã biết ghè đẽo một mặt cho sắc và vừa tay cầm.
Câu 12: Một trong những bước tiến trong lao động và đời sống của người nguyên thủy là:
B. biết dùng lao và cung tên thuần thục.
Câu 13: Thời kì đá mới, cuộc sống con người có những điểm tiễn bộ hơn đó là: A. rời hang động, cư trú nhà cửa phổ biến.
Câu 14: Bước nhảy vọt đầu tiên trong quá trình tiến hoá của loài người là: A. từ vượn cổ chuyền thành Người tối cổ.
Câu 15: Chế tạo ra lửa của thời nguyên thủy là một phát minh lớn đầu tiên của loài người. Quá trình ấy diễn ra như thế nào?
B. Từ chỗ giữa lửa, đến chế tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau.
Câu 16: Người tỉnh khôn đã sử dụng phương thức nào để tăng nguôn thức ăn?
B. Chế tạo cung tên để săn bắn thú vật.
Câu 17: Thời nguyên thủy, Việt Nam là chiếc nôi của:
C. người vượn cổ và Người tối cổ.
Câu 18: Sống chung thành từng bầy để bảo vệ nhau và cùng nhau tìm kiếm thức ăn trong rừng. Đó là đặc điểm của:
D. bầy người nguyên thuỷ và bầy động vậtCâu 19: Người tối cổ sử dụng phổ biến công cụ lao động gì? A. Đồ đá cũ.
Câu 20: Ân lông ở lỗ là nét đặc trưng của bầy người nguyên thuỷ. Đúng hay sai?
B. Đúng.Câu 21: Quan hệ xã hội của Người tôi cổ đã có quan hệ gì?
D. Quan hệ hợp quân xã hội.Câu 22: Nhờ lao động mà Người tối cổ đã làm được gì cho mình trên bước đường tiến hoá?
C. Tự cải biến, hoàn thiện mình từng bước.
Câu 23: Cho các sự kiện sau: 1. Có thể đứng và đi bằng hai chân, dùng tay cầm năm, ăn hoa, quả, lá. 2. Đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân. 3. Có cầu tạo sơ thể như người ngày nay. 4. có thân hình thẳng đứng Đâu là đặc điểm của người tối cổ?
B. 2
Từ khóa tìm kiếm google: Trắc nghiệm theo bài lịch sử 10, trắc nghiệm sử 10 bài 1, sự xuất hiện của loài người, sử 10 bài 1 sự xuất hiện của loài người |