Cùng một lúc tiếng Trung là gì

Các bạn học tiếng Trung thân mến, mình muốn chia sẻ với các bạn về ngữ pháp tiếng Trung về 以前 và 以后: quá khứ và tương lai, trước và sau. Các bạn cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt để sớm đạt được mục tiêu trong thời gian ngắn nhất có thể nhé.

Đọc thêm:

>>Cùng học tiếng Trung về động từ jiē và jiēdào.

>>Hướng dẫn bạn nói Anh yêu Em tiếng Trung Quốc.

Ngữ pháp tiếng Trung về 以前 và 以后: quá khứ và tương lai, trước và sau


1. Trước và sau

a. Với sự kiện hoặc hành động

Trước tiên bạn cần nhìn vào 以前 và 以后 để nói về các sự kiện xảy ra trước hay sau những thứ khác. 

Cấu trúc:

Sự kiện, 以后,  điều gì đó xảy ra. 

Cấu trúc trên được nói rằng điều gì đó xảy ra sau sự kiện đó, cấu trúc tương tự được sử dụng để nói về các sự kiện trong quá khứ hoặc tương lai, nó chỉ đơn giản là thời gian sắp xếp các sự kiện. 

Bạn có thể thay đổi 以后 cho 以前, cấu trúc giống nhau.

Ví dụ:

吃饭以前,我们先祈祷。Chīfàn yǐqián, wǒmen xiān qídǎo. → Trước khi ăn, chúng ta cầu nguyện trước.

去加拿大以前,他在英国教书。 Qù Jiānádà yǐqián, tā zài Yīngguó jiāoshū. → Trước khi đến Canada, Anh đã dạy ở Anh.

到办公室以前,我需要打个电话。Dào bàngōngshì yǐqián, wǒ xūyào dǎ gè diànhuà. → Tôi cần gọi điện trước khi đến văn phòng.

吃饭以后,我要看书。 Chīfàn yǐhòu, wǒ yào kànshū. → Sau bữa tối, tôi sẽ đọc sách.

下班以后,我要学习中文。Xiàbān yǐhòu, wǒ yào xuéxí zhōngwén. → Sau giờ làm việc, tôi sẽ học tiếng Trung.

吃了早餐以后,我要去健身房。Chīle zǎocān yǐhòu, wǒ yào qù jiànshēnfáng. → Sau khi ăn sáng, tôi sẽ đến phòng tập thể dục.

遇到了她以后,我的生活就不一样了。Yù dàole tā yǐhòu, wǒ de shēnghuó jiù bù yīyàngle. → Sau khi tôi gặp ấy, cuộc sống của tôi đã khác.

Lưu ý: các cấu trúc cho 以前 (yǐqián) và 以后 (yǐhòu) giống nhau, cấu trúc này rất linh hoạt. 

Bạn có thể đặt khá nhiều sự kiện hay hành động trong phần đầu tiên và sử dụng nó để sắp xếp chuỗi sự kiện khác liên quan đến nó. 

b. Với một lượng thời gian.

Bạn có thể sử dụng cấu trúc dưới đây để nói về những điều xảy ra trước hoặc sau một khoảng thời gian cụ thể.

Cấu trúc:

Lượng thời gian, 以后, một điều gì đó xảy ra.

Một lần nữa bạn có thể thay đổi 以后 cho 以前, cấu trúc giống nhau.

Ví dụ:

三天以前,我在南京。Sān tiān yǐqián, wǒ zài Nánjīng. → 3 ngày trước, tôi đã ở Nam Kinh.

我们晚上八点以前就会到。 Wǒmen wǎnshàng bā diǎn yǐqián jiù huì dào.  → Chúng tôi sẽ đến trước lúc 8 giờ tối.

十分钟以后,他就走了。 Shí fēnzhōng yǐhòu, tā jiù zǒule. → 10 phút sau Anh rời đi.

我一个星期以后会回来。Wǒ yīgè xīngqí yǐhòu huì huílái. → Tôi sẽ trở lại sau một tuần nữa.

五年以后,我会有自己的房子。Wǔ nián yǐhòu, wǒ huì yǒu zìjǐ de fángzi. Sau 5 năm, tôi có căn nhà riêng.

Bạn có nhu cầu học tiếng Trung từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Trung tại:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.


c. Lượng thời gian trước hoặc sau sự kiện.

Bạn có thể kết hợp 2 cấu trúc ở trên để nói về những điều xảy ra trong khoảng thời gian nhất định trước hoặc sau sự kiện. 

Cấu trúc:

[sự kiện] [lượng thời gian] 以后, [một cái gì đó xảy ra]

Ví dụ:

米饭煮好五分钟以前,要开始炒肉。Mǐfàn zhǔ hǎo wǔ fēnzhōng yǐqián, yào kāishǐ chǎo ròu. → 5 phút trước khi cơm chín, bắt đầu chiên thịt. 

你到这里三天以前,我梦到过你。 Nǐ dào zhèlǐ sān tiān yǐqián, wǒ mèng dàoguò nǐ. → 3 ngày trước khi bạn đến đây, tôi đã mơ về bạn.

吃了这种药15分钟以后就会有效果。Chīle zhè zhǒng yào 15 fēnzhōng yǐhòu jiù huì yǒu xiàoguǒ. → Sau khi dùng thuốc này 15 phút, nó sẽ có tác dụng. 

地震发生五天以后,救援队还没到。Dìzhèn fāshēng wǔ tiān yǐhòu, jiùyuán duì hái méi dào. → 5 ngày sau động đất, đội cứu hộ chưa đến.

Các câu trên sẽ hơi khó với các bạn nhưng thực hành nhiều chắc chắn sẽ dễ dàng.


2. Quá khứ và tương lai.

Bạn có thể sử dụng 以前 (yǐqián) và 以后 (yǐhòu) để nói về quá khứ và tương lai chung, mà không cần phải biết thời điểm nào. 

Ví dụ:

以前,我不喜欢吃蔬菜。Yǐqián, wǒ bù xǐhuan chī shūcài. → Trước đây, tôi không thích ăn rau.

以前,我以为他很害羞。 Yǐqián, wǒ yǐwéi tā hěn hàixiū.  → Ngày xưa, tôi nghĩ Anh ấy rất nhút nhát.

以前,这个房子没有电。Yǐqián, zhège fángzi méiyǒu diàn. → Ngày xưa, ngôi nhà này không có điện.

以后,人类会到火星居住。Yǐhòu, rénlèi huì dào Huǒxīng jūzhù. → Sau này con người sẽ sống ở sao Hỏa.

以后,你不要再迟到了。Yǐhòu, nǐ bùyào zài chídàole. → Sau này bạn không nên đến trễ.

以后,我再也没喝过酒。Yǐhòu, wǒ zài yě méi hēguò jiǔ. → Sau này, tôi không bao giờ uống nữa.

Chăm chỉ học tập thật tốt các bạn nhé, chúng ta hãy cùng nhau cố gắng để trau dồi thật nhiều kiến thức, sớm đạt được mục tiêu đã đặt ra với Trung ngữ. Mọi thứ sẽ dễ dàng hơn nếu các bạn rèn luyện mỗi ngày.

Contents

  1. 1. Phó từ liên quan đến phạm vi
  2. 2. Phó từ liên quan đến tần số, sự lặp đi lặp lại

Bài học phó từ tiếng Trung phần 1, các bạn đã thuộc chưa? Còn những phó từ nào chúng ta chưa học ý nhỉ? À , phải rồi chỉ sự lặp đi lặp lại , phạm vi…. nữa. Hôm nay chúng ta sẽ tự học tiếng Trung với bài học phó từ tiếng Trung phần 2 nha. Bài học này sẽ khó học một chút nên chúng mình cũng học từ từ để hiểu nha!

  • Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P10): Liên từ
  • Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P6): Thán từ
  • Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P8): Giới từ
  • Cùng học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản (P5): Đại từ
  • Cùng học ngữ pháp tiếng trung (P3): Động từ

Cùng một lúc tiếng Trung là gì
Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p2 )

1. Phó từ liên quan đến phạm vi

都(dōu):Tất cả đều

Gần nghĩa với “All” trong tiếng Anh

全部(quánbù):Toàn bộ, tất cả

Gần với nghĩa “All”, “whole” trong tiếng Anh.

一共(yígòng):Tổng cộng, tất cả là

Gần với nghĩa “Altogether” trong tiếng Anh.

一起(yìqǐ):Cùng lúc, cùng nhau

Gần với nghĩa “together” trong tiếng Anh

一块儿(yíkuàir):Cùng nhau.

只(zhǐ):Chỉ có~

Gần với nghĩa “Only”, “Just” trong tiếng Anh

光(guāng):Chỉ có, đơn độc.

仅仅(jǐnjǐn):Chỉ có~, vỏn vẹn chỉ có ~

差不多(chàbuduo):hầu hết, hầu như

Gần với nghĩa “Almost” trong tiếng Anh

至少(zhìshǎo):Chí ít, ít nhất phải

Gần với nghĩa “At least” trong tiếng Anh

Ví dụ)
他们都不在。(Tāmen dōu búzài./ Tất cả mọi người đều không có)

这些东西加一块儿多少钱?(Zhèxiē dōngxi jiā yíkuàr duōshao qián?/ Toàn bộ tất cả những thứ này khoảng bao nhiêu tiền ?)

他仅仅花了一个礼拜的时间,就完成了这部作品。(Tā jǐnjǐn huāle yíge lǐbài de shíjiān jiù wánchéng le zhèbù zuòpǐn./ Anh ấy đã hoàn thành tác phẩm này chỉ vỏn vẹn trong vòng 1 tuần)

感冒差不多好了。(Gǎnmào chàbuduo hǎole./ Bệnh cảm cũng sắp khỏi rồi)

Cùng một lúc tiếng Trung là gì
Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p2 )

>>>> Học tiếng Trung tốt nhất ở đâu?

2. Phó từ liên quan đến tần số, sự lặp đi lặp lại

再(zài):Lại nữa, thêm lần nữa

Gần với nghĩa “Again” trong tiếng Anh

也(yě):Cũng ~

Gần với nghĩa “Also” trong tiếng Anh

又(yòu):Lại nữa, lại là ( giống với “cũng”)

Gần với nghĩa “Again” trong tiếng Anh

还(hái):Vẫn chưa, vẫn như vậy

Gần với nghĩa “Also”, “Still”, “Yet” trong tiếng Anh

常常(chángcháng):Lúc nào cũng, thường xuyên

Gần với nghĩa “Often” trong tiếng Anh
Ví dụ)
我下个礼拜再去医院。(Wǒ xiàge lǐbài zài qù yīyuàn./ Tuần sau tôi lại đến bệnh viện)

又是你啊!(Yòushì nǐ ā!/ Lại là bạn à ?)

我们还会见面的。(Wǒmen hái huì jiànmiàn de./ Chúng ta sau này sẽ còn gặp lại nhau mà.)

Cùng một lúc tiếng Trung là gì
Các loại phó từ trong tiếng Trung ( p2 )

Trong giao tiếp tiếng Trung thì tần suất sử dụng phó từ rất cao, làm cho câu nói trở nên gần gũi và bớt sự cứng nhắc bởi ngữ pháp tiếng Trung đi. Kho bài học tiếng Trung Quốc cơ bản còn rất nhiều, chúng mình cùng học và hiểu nha!