Lời giải chi tiết
Câu 1. Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu):
a
|
b
|
Tỉ số của a và b
|
Tỉ số của b và a
|
2
|
3
|
\(2:3\) hay \(\dfrac{2}{3}\)
|
\(3:2\) hay \(\dfrac{3}{2}\)
|
6
|
9
|
|
|
10
|
7
|
|
|
Phương pháp:
Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).
Cách giải:
a
|
b
|
Tỉ số của a và b
|
Tỉ số của b và a
|
2
|
3
|
\(2:3\) hay \(\dfrac{2}{3}\)
|
\(3:2\)hay \(\dfrac{3}{2}\)
|
6
|
9
|
\(6:9\) hay \(\dfrac{6}{9}\)
|
\(6:9\) hay \(\dfrac{6}{9}\)
|
10
|
7
|
\(10:7\)
|
|
Câu 2. Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu):
a
|
b
|
Tỉ số của a và b
|
Tỉ số của b và a
|
8kg
|
7kg
|
\(8:7\) hay \(\dfrac{8}{7}\)
|
\(7:8\) hay \(\dfrac{7}{8}\)
|
12l
|
21l
|
|
|
320cm
|
71cm
|
|
|
Phương pháp:
Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)).
Cách giải:
a
|
b
|
Tỉ số của a và b
|
Tỉ số của b và a
|
8kg
|
7kg
|
\(8:7\) hay \(\dfrac{8}{7}\)
|
\(7:8\) hay \(\dfrac{7}{8}\)
|
12l
|
21l
|
\(12:21\) hay \(\dfrac{{12}}{{21}}\)
|
\(21:12\) hay \(\dfrac{{21}}{{12}}\)
|
320cm
|
71cm
|
\(320:71\) hay \(\dfrac{{320}}{{21}}\)
|
\(71:320\) hay \(\dfrac{{71}}{{320}}\)
|
Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm:
Đội văn nghệ lớp 4B có 6 bạn nam và 7 bạn nữ.
a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ trong đội văn nghệ là: ……..
b) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của cả đội văn nghệ là: ……..
c) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn của cả đội văn nghệ là: ……..
Phương pháp:
Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\)khác \(0\)).
Cách giải:
a) Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ trong đội văn nghệ là: \(\dfrac{6}{7}\).
b) Đội văn nghệ có tất cả số bạn là: \(7 + 6 = 13\) (bạn)
Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của cả đội văn nghệ là: \(\dfrac{7}{{13}}\).
c) Tỉ số của số bạn nữ và số bạn của cả đội văn nghệ là: \(\dfrac{6}{{13}}\).
Câu 4. Viết tỉ số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Trong câu lạc bộ đọc sách, số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam trong câu lạc bộ đọc sách đó là: ……..
b) Có hai đoạn dây, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Tỉ số giữa đoạn dây thứ nhất và đoạn dây thứ hai là: ……..
c) Trong sân, số xe ô tô con bằng số xe ô tô tải. Tỉ số giữa số xe ô tô con và số xe ô tô tải là: ……..
d) Số quả cam bằng nửa số quả quýt. Tỉ số giữa số quả cam và số quả quýt là: ……..
Phương pháp:
Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\)khác \(0\)).
Cách giải:
a) Trong câu lạc bộ đọc sách, số học sinh nữ gấp đôi số học sinh nam. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam trong câu lạc bộ đọc sách đó là: \(\dfrac{2}{1} = 2\).
b) Có hai đoạn dây, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Tỉ số giữa đoạn dây thứ nhất và đoạn dây thứ hai là: \(\dfrac{3}{1} = 3\).
c) Trong sân, số xe ô tô con bằng số xe ô tô tải. Tỉ số giữa số xe ô tô con và số xe ô tô tải là: \(\dfrac{1}{1} = 1\).
d) Số quả cam bằng nửa số quả quýt. Tỉ số giữa số quả cam và số quả quýt là: \(\dfrac{1}{2}\). -
- Hỏi đáp
- Lớp 12
- Lớp 11
- Lớp 10
- Lớp 9
- Lớp 8
- Lớp 7
- Lớp 6
- Lớp 5
- Lớp 4
- Lớp 3
- Lớp 2
- Lớp 1
Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Diện tích của hình thoi ABCD là: Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu). Khải và Hiệp có 24 cuốn truyện. Số truyện của Khải bằng 3/5 số truyện của Hiệp. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cuốn truyện? Quảng cáo Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn - Bài 1
- Bài 2
- Bài 3
- Bài 4
- Bài 5
- Bài 6
- Bài 7
- Bài 8
- Vui học
Bài 4 Viết tỉ số thích hợp vào chỗ chấm: a) Trong nhóm học sinh biết bơi, số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam trong nhóm học sinh đó là …… b) Có hai đoạn dây, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Tỉ số giữa đoạn dây thứ nhất và đoạn dây thứ hai là …… c) Trong vườn, số gà mái bằng số gà trống. Tỉ số giữa số gà trống và số gà mái là …… d) Số bông hoa lan bằng nửa số bông hoa huệ. Tỉ số giữa số bông lan và số bông huệ là …… Phương pháp giải: Tỉ số của \(a\) và \(b\) là \(a:b\) hay \(\dfrac{a}{b}\) (\(b\) khác \(0\)). Lời giải chi tiết: Viết tỉ số thích hợp vào chỗ chấm: a) Trong nhóm học sinh biết bơi, số học sinh nam gấp đôi số học sinh nữ. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam trong nhóm học sinh đó là \(1:2\) hay \(\dfrac{1}{2}\). b) Có hai đoạn dây, đoạn dây thứ nhất dài gấp 3 lần đoạn dây thứ hai. Tỉ số giữa đoạn dây thứ nhất và đoạn dây thứ hai là \(3:1\) hay \(\dfrac{3}{1}\). c) Trong vườn, số gà mái bằng số gà trống. Tỉ số giữa số gà trống và số gà mái là \(1:1\) hay \(\dfrac{1}{1}\). d) Số bông hoa lan bằng nửa số bông hoa huệ. Tỉ số giữa số bông lan và số bông huệ là \(1:2\) hay \(\dfrac{1}{2}\). Chia sẻ Bình luận Bài tiếp theo Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 4 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
|