Công văn xét nâng lương cho hợp đồng lao động năm 2024

: Một là, về đối tượng hưởng chế độ nâng bậc lương. Hai là, bổ sung thêm trường hợp xét nâng bậc lương thường xuyên. Ba là, bổ sung 4 khoảng thời gian không tính xét nâng bậc lương. Bốn là, thay đổi tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên. Năm là,thời gian bị kéo dài xét nâng bậc lương thường xuyên. Sáu là, số lần được nâng bậc lương trước thời hạn. Cụ thể: 1. Về đối tượng hưởng chế độ nâng bậc lương: “Những người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập có thỏa thuận trong hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.” 2. Bổ sung thêm trường hợp xét nâng bậc lương thường xuyên: Thời gian cán bộ, công chức, viên chức tham gia phục vụ tại ngũ theo Luật Nghĩa vụ quân sự là một trong các trường hợp được tính vào thời gian để xét nâng bậc lương thường xuyên. 3. Bổ sung 4 khoảng thời gian không tính xét nâng bậc lương: Thông tư cũng bổ sung thêm 4 trường hợp về thời gian không được tính để xét nâng bậc lương thường xuyên gồm: - Thời gian tập sự (bao gồm cả trường hợp được hưởng 100% mức lương của ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức tập sự). - Thời gian cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đào ngũ trong quá trình thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ. - Thời gian thử thách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động bị phạt tù nhưng cho hưởng án treo; trường hợp thời gian thử thách ít hơn thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên thì tính theo thời gian bị kéo dài nâng bậc lương thường xuyên. - Thời gian nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định hiện hành của pháp luật. 4. Thay đổi tiêu chuẩn nâng bậc lương thường xuyên: “Tiêu chuẩn 1: Được cấp có thẩm quyền đánh giá và xếp loại chất lượng ở mức từ hoàn thành nhiệm vụ trở lên”. 5. Quy định về thời gian bị kéo dài xét nâng bậc lương thường xuyên Trong thời gian giữ bậc lương hiện hưởng, nếu cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo hoặc quyết định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền là không hoàn thành nhiệm vụ được giao hằng năm hoặc bị kỷ luật một trong các hình thức khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức thì bị kéo dài thời gian tính nâng bậc lương thường xuyên so với thời gian quy định. Trong đó có 3 khoảng thời gian bị kéo dài: 12 tháng, 6 tháng và 3 tháng. 6. Số lần được nâng bậc lương trước thời hạn: Không thực hiện hai lần liên tiếp nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ. Như vậy theo quy định mới, vẫn không thực hiện nâng bậc lương trước hạn hai lần liên tiếp do lập thành tích xuất sắc, nhưng quy định mới đã không còn phân biệt trong cùng ngạch hoặc cùng chức danh như quy định cũ mà chỉ quy định chung trong thực hiện nhiệm vụ. Ngoài ra, Thông tư 03/2021/TT-BNV còn sửa đổi, bổ sung một số quy định về chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức tại Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 5 tháng 1 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ.

luôn là một vấn đề được nhiều doanh nghiệp quan tâm. Vậy, thời hạn của hợp đồng 68 là gì? Điều kiện đối với các đối tượng khi tiến hành ký kết hợp đồng? Hệ số lương hợp đồng 68 quy định ra sao? Mời quý bạn đọc cùng theo dõi bài viết sau đây để có thêm thông tin chi tiết và chính xác!

Hợp đồng 68 là cách gọi khác của hợp đồng lao động được ký theo tại nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của chính phủ trong việc thực hiện các chế độ hợp đồng ở một số loại hình công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

Hợp đồng 68 là gì?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 68/2000/NĐ-CP quy định:

1. Các công việc quy định tại Điều 1 của Nghị định này được thực hiện thông qua ký kết hợp đồng giữa cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp với cá nhân trực tiếp làm, hoặc cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ dưới các dạng: hợp đồng thuê khoán tài sản, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng lao động, hợp đồng kinh tế và các loại hợp đồng khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, hợp đồng một số công việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp sẽ được thể hiện dưới các hình thức như sau:

  • Hợp đồng ký kết lao động;
  • Hợp đồng thuê tư liệu sản xuất để kinh doanh;
  • Hợp đồng sử dụng dịch vụ;
  • Hợp đồng kinh tế;
  • Các loại hợp đồng sử dụng cho các mục đích khác theo quy định hiện hành.

Ngày 22/2/2023, Nghị định 111/2022/NĐ-CP chính thức được sử dụng làm căn cứ pháp lý. Điều này đồng nghĩa với việc Nghị định 68/2000/NĐ-CP đã chấm dứt hiệu lực.

Xem thêm: Hệ số lương là gì?

2. Sáu nhóm công việc được hưởng hệ số lương hợp đồng 68

6 nhóm công việc được hưởng hệ só lương theo hợp đồng

Theo quy định, hợp đồng 68 không dành cho tất cả người lao động. Chỉ có sáu nhóm đối tượng sẽ được ký kết hợp đồng 68, cụ thể như sau:

Nhân viên sửa chữa, bảo trì các hệ thống cấp thoát nước; hệ thống cấp điện; máy móc và phương tiện di chuyển; các thiết bị khác được sử dụng trong cơ quan và đơn vị sự nghiệp.

  • Nhân viên lái xe;
  • Bảo vệ
  • Nhân viên vệ sinh;
  • Nhân viên trông coi các phương tiện di chuyển của cán bộ công viên chức hoặc khách đến làm việc tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp.
  • Nhân viên đảm nhận các công việc thừa hành, phục vụ có yêu cầu trình độ trung cấp trở xuống.

Trong đó, các đơn vị sự nghiệp, cơ quan hành chính nêu trên bao gồm:

  • Các cơ quan hành chính trung ương; thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; ở quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.
  • Cơ quan đại diện cho nhà nước ở nước ngoài;
  • Các đơn vị sự nghiệp duy trì hoạt động bằng kinh phí ngân sách nhà nước.

3. Điều kiện để ký hợp đồng 68 là gì?

Điều kiện ký hợp đồng 68

3.1. Bên ký hợp đồng

Căn cứ vào khoản 1 Điều 6 Nghị định 68/2000/NĐ-CP, điều kiện để cá nhân ký hợp đồng 68 được nhà nước quy định như sau:

  • Người lao động phải đáp ứng yêu cầu sức khỏe của công việc, có minh chứng xác nhận từ cơ quan y tế cấp huyện trở lên.
  • Bên ký hợp đồng phải có thông tin lý lịch rõ ràng.
  • Người tham gia ký hợp đồng 68 có đủ năng lực, trình độ làm việc. Trong đó, các công việc phục vụ, thừa hành ngoại trừ lái xe, bảo vệ, vệ sinh,… phải đạt trình độ từ trung cấp trở xuống.
  • Người lao động không đang chịu trách nhiệm truy cứu hình sự, án tù; chịu các hình thức quản chế hình sự, hành chính; cải tạo không giam giữ; đang áp dụng các biện pháp giáo dục tại cơ sở chữa bệnh, đang cấm đảm nhiệm chức vụ; cấm hành nghề hoặc làm các công việc liên quan đến ký hợp đồng.

3.2. Điều kiện đối với đơn vị sự nghiệp, cơ quan hành chính

Căn cứ vào khoản 2 Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, nhà nước đã có các quy định cụ thể về điều kiện đối với các cơ quan, đơn vị như sau:

  • Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan hành chính: Các cơ quan phải có nhu cầu ký hợp đồng để thực hiện các công việc, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu theo quy định.
  • Đối với tổ chức cung cấp các dịch vụ: Đơn vị phải đáp ứng đủ các điều kiện hoạt động theo quy định hiện hành. Đồng thời, đảm bảo chế độ cho người lao động theo các quy định có liên quan.

4. Thời hạn của hệ số lương hợp đồng 68 NĂM 2024

Thời hạn của hệ số lương hợp đồng 68 năm 2024

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, hình thức xử lý kỷ luật và thời hạn hợp đồng lao động 68 sẽ được áp dụng theo quy định của Bộ luật Lao động 2019 và nội quy của đơn vị làm việc. Hiện nay, nhà nước quy định hai loại hợp đồng. Tùy theo nhu cầu công việc và mục đích sử dụng, các bên có thể lựa chọn ký kết một trong các loại sau đây:

  • Hợp đồng lao động không xác định thời hạn: loại hợp đồng mà các bên ký kết không xác định thời điểm kết thúc, chấm dứt hiệu lực của hợp đồng.
  • Hợp đồng lao động xác định thời hạn: loại hợp đồng hai bên xác định được thời gian hợp tác, chỉ ra cụ thể thời điểm chấm dứt hiệu lực hợp đồng. Trong đó, thời gian hai bên ký kết hợp tác tối đa sẽ là 3 năm.

5. Hệ số lương hợp đồng 68 năm 2024

Hệ số theo hợp đồng ra sao?

Căn cứ theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, lương của các đối tượng ký kết hợp đồng 68 sẽ được xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

Nhóm ngạch nhân viên Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 Bậc 8 Bậc 9 Bậc 10 Bậc 11 Bậc 12 1 Lái xe cơ quan Kỹ thuật viên đánh máy Hệ số lương 2.05 2.23 2.41 2.59 2.77 2.95 3.13 3.31 3.49 3.67 3.85 4.03 2 Nhân viên kỹ thuật Hệ số lương 1.65 1.83 2.01 2.19 2.37 2.55 2.73 2.91 3.09 3.27 3.45 3.63 3 Nhân viên đánh máy Nhân viên bảo vệ Hệ số lương 1.50 1.68 1.86 2.04 2.22 2.40 2.58 2.76 2.94 3.12 3.30 3.48 4 Nhân viên văn thư Hệ số lương 1.35 1.53 1.71 1.89 2.07 2.25 2.43 2.61 2.79 2.97 3.05 3.33 5 Nhân viên phục vụ Hệ số lương 1.00 1.18 1.36 1.54 1.72 1.90 2.08 2.26 2.44 2.62 2.80 2.98

Căn cứ theo Quyết định 78/2004/QĐ-BNV, nhà nước đã quy định về việc ban hành danh mục các mã ngạch công chức và viên chức. Cụ thể như sau:

  • Mã số ngạch kỹ thuật viên đánh máy: 01.005
  • Mã số ngạch nhân viên đánh máy: 01.006
  • Mã số ngạch nhân viên kỹ thuật: 01.007
  • Mã số ngạch nhân viên văn thư: 01.008
  • Mã số ngạch nhân viên phục vụ: 01.009
  • Mã số ngạch lái xe cơ quan: 01.010
  • Mã số ngạch nhân viên bảo vệ: 01.011

Hiện nay, khi Thông tư 11/2014/TT-BNV có hiệu lực, các mã ngạch phía trên đã bị bãi bỏ. Những công chức đang giữ các mã ngạch phía trên sẽ được điều chỉnh sang ngạch nhân viên (mã ngạch 01.005).

6. Hợp đồng 68 có được nâng lương không?

Hợp đồng lao động theo quy định của Luật lao động Việt Nam năm 2012, cụ thể là hợp đồng lao động theo mẫu hợp đồng lao động ban hành kèm theo Thông tư số 09/2013/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, có nhiều loại, trong đó có hợp đồng 68. Tuy nhiên, để xác định khả năng nâng lương cho người làm việc dựa trên hợp đồng này, cần xem xét nội dung cụ thể của từng hợp đồng và các điều khoản liên quan.

Trong nhiều trường hợp, khả năng nâng lương có thể phụ thuộc vào các điều kiện và điều khoản cụ thể được thỏa thuận trong hợp đồng. Có thể có các điều khoản liên quan đến việc xem xét và điều chỉnh mức lương theo thời gian hoặc theo hiệu suất làm việc của nhân viên.

Đối với thông tin chi tiết và chính xác nhất, bạn nên tham khảo trực tiếp vào nội dung của hợp đồng lao động số 68 mà bạn đang xem xét, hoặc tìm kiếm sự tư vấn từ người chuyên môn trong lĩnh vực pháp lý lao động tại Việt Nam.

Vừa rồi, AZTAX đã chia sẻ về “hệ số lương hợp đồng 68”. Hy vọng, quý bạn đọc đã có thêm thông tin và thực hiện đúng theo quy định của pháp luật hiện hành. Nếu quý khách hàng gặp nhiều vấn đề liên quan đến tính lương doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được trải nghiệm dịch vụ và tư vấn trọn gói!

Chủ đề