trong: Toán học, Toán học lớp 11, Đại số
Xem mã nguồn
- m [-1;1] => phương trình vô nghiệm
- m ∈ [-1;1] thì:
- sinx=sinα (α = SHIFT sin)
- Nếu m không là "giá trị đặc biệt" thì:
- x = arcsinm + k2.pi (arc = SHIFT sin)
- x = pi - arcsinm + k2.pi
- sinx = 1 <=> x=
- sinx = -1 <=> x=
- sinx = 0 <=> x=k.pi
- m [-1;1] => phương trình vô nghiệm
- m ∈ [-1;1] thì:
- cosx=cosα (α = SHIFT sin)
- Nếu m không là "giá trị đặc biệt" thì:
- x = ±arccosm + k2.pi (arc = SHIFT cos)
- cosx = 1 <=> x=
- cosx = -1 <=> x=
- cosx = 0 <=> x=
- tanx=tanα (α = SHIFT tan)
<=> x = α + k.pi (α: rad, k∈Z)
<=> x = a + k.360° (α: độ°, k∈Z)
- Nếu m "không là giá trị đặc biệt thì
cotx=m
- cotx=cotα (α = SHIFT tan(1/m))
<=> x = α + k.pi (α: rad, k∈Z)
<=> x = a + k.360° (α: độ°, k∈Z)
- Nếu m "không là giá trị đặc biệt thì
Xem lại các giá trị lượng giác của các góc, cung đặc biệt:
Một số dạng toán
Biến đổi
- sinf(x) = -sing(x) = sin(-g(x))
- sinf(x) = cosg(x) → sinf(x) = sin(pi/2 - g(x))
- sinf(x) = -cosg(x) → cosg(x) = -sinf(x) = sin(-f(x)) → cosg(x) = cos(pi/2 - f(x))
- Khi có , ta thường "hạ bậc tăng cung".
Tìm nghiệm và số nghiệm
1) Giải phương trình A với x ∈ a.
- Trước hết tìm họ nghiệm của phương trình a.
- Xét x trong a. Lưu ý k ∈ Z. Khi tìm được k, quay lại họ nghiệm để tìm ra nghiệm x.
2) Tìm số nghiệm k
- Các bước tương tự như trên.
- Tìm được k → số nghiệm.
Tìm giâ trị lớn nhất và nhỏ nhất
Tìm nghiệm âm lớn nhất và nghiệm dương nhỏ nhất
1) Với nghiệm âm lớn nhất
- Xét x < 0 (k ∈ Z)
- Thay vào họ nghiệm để tìm nghiệm.
2) Với nghiệm dương nhỏ nhất
- Xét x > 0 (k ∈ Z)
- Thay vào họ nghiệm để tìm nghiệm.
Tìm tập giá trị
Tìm tập giá trị của phương trình A.
- Biến đổi phương trình về dạng phương trình bậc hai.
- Đặt phương trình lượng giác (sin, cos...) = t (nếu có điều kiện)
- Tìm đỉnh I (-b/2a; -Δ/4a)
- Vẽ bảng xét giả trị (hình minh họa): (pt âm → mũi trên đi ↑ rồi ↓ và ngược lại)
- Tìm miền giá trị tại hai điểm thuộc t (thay 2 giá trị đó vào t) rồi rút ra kết luận.
- Chú ý: Asinx + Bcosx = C
1. Phương trình $sin x = a$ (1)
Có thể bạn quan tâm
* $left| a right| > 1$: phương trình (1) vô nghiệm.
Bạn Đang Xem: Công thức nghiệm của phương trình cos x = cos alpha là
* $left| a right| le 1$: gọi $alpha $ là một cung thỏa mãn $sin alpha = a$. Khi đó phương trình (1) có các nghiệm là:
$x = alpha + k2pi ,k in Z$
Và $x = pi – alpha + k2pi ,k in Z$
Nếu $alpha $ thỏa mãn điều kiện $ – frac{pi }{2} le alpha le frac{pi }{2}$ và $sin alpha = a$ thì ta viết $alpha = arcsin alpha $.
Khi đó các nghiệm của phương trình (1) là:
$x = arcsin alpha + k2pi ,k in Z$
Và $x = pi – arcsin alpha + k2pi ,k in Z$.
Phương trình $sin x = sin {beta ^o}$ có các nghiệm là:
$x = {beta ^o} + k{360^o},k in Z$
Và $x = {180^o} – {beta ^o} + k{360^o},k in Z$.
2. Phương trình $cos x = a$ (2)
* $left| a right| > 1$: phương trình (2) vô nghiệm.
* $left| a right| le 1$: gọi $alpha $ là một cung thỏa mãn $cos alpha = a$. Khi đó phương trình (2) có nghiệm là:
$x = pm alpha + k2pi ,k in Z$
Nếu $alpha $ thỏa mãn điều kiện $0 le alpha le pi $ và $cos alpha = a$ thì ta viết $alpha = arccos alpha $.
Khi đó nghiệm của phương trình (2) là:
$x = pm arcsin alpha + k2pi ,k in Z$
Phương trình $cos x = cos {beta ^o}$ có nghiệm là:
$x = pm {beta ^o} + k{360^o},k in Z$
3. Phương trình $tan x = a$ (3)
Điều kiện của phương trình (3): $x ne frac{pi }{2} + kpi ,k in Z$
Xem Thêm : nince là gì – Nghĩa của từ nince
Nếu $alpha $ thỏa mãn điều kiện $ – frac{pi }{2} < alpha < frac{pi }{2}$ và $tan alpha = a$ thì ta viết $alpha = arctan alpha $.
Lúc đó nghiệm của phương trình (3) là:
$x = arctan alpha + kpi ,k in Z$
Phương trình $tan x = tan {beta ^o}$ có nghiệm là:
$x = {beta ^o} + k{180^o},k in Z$
4. Phương trình $cot x = a$ (4)
Điều kiện của phương trình (4): $x ne kpi ,k in Z$
Nếu $alpha $ thỏa mãn điều kiện $0 < alpha < pi $ và $cot alpha = a$ thì ta viết $alpha = {mathop{rm arccot}nolimits} alpha $.
Lúc đó nghiệm của phương trình (4) là:
$x = {mathop{rm arc}nolimits} cot alpha + kpi ,k in Z$
Phương trình $cot x = cot {beta ^o}$ có nghiệm là:
$x = {beta ^o} + k{180^o},k in Z$
Page 2
SureLRN
Cùng tìm hiểu phương trình lượng giác qua bài viết cùng bài giảng dưới đây nhé!.
Các dạng phương trình lượng giác
Phương trình sinx = m
Nếu (left | m right |)>1: Phương trình vô nghiệm
Nếu (left | m right |) (leq) 1 thì chọn 1 góc (alpha) sao cho (sin alpha = m).
Khi đó nghiệm của phương trình là (left{begin{matrix} x = alpha + k2pi & \ x = pi – alpha +k2pi & end{matrix}right.) với (k epsilon mathbb{Z})
Phương trình cosx = m
Nếu (left | m right |)>1: Phương trình vô nghiệm
Nếu (left | m right |) (leq) 1 thì chọn 1 góc (alpha) sao cho (cos alpha = m) .
Khi đó nghiệm của phương trình là (left{begin{matrix} x = alpha + k2pi & \ x = – alpha + k2pi & end{matrix}right.) với (k epsilon mathbb{Z})
Phương trình tanx = m
Chọn góc (alpha) sao cho (tan alpha = m).
Khi đó phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
(tan x = tan alpha Leftrightarrow x = alpha + kpi (k epsilon mathbb{Z}))
Hoặc (tan x = m Leftrightarrow m – arctan m + kpi) (m bất kỳ)
Xem Thêm : peteys là gì – Nghĩa của từ peteys
Chú ý: (tan x = 0 Leftrightarrow x = kpi), (tan x) không xác định khi (x = frac{pi }{2} + kpi)
Phương trình cot(x) = m
Chọn góc (alpha) sao cho (csc alpha = m).
Khi đó phương trình luôn có nghiệm với mọi m.
(csc x = csc alpha Leftrightarrow x = alpha + kpi (kepsilon mathbb{Z})) Hoặc (cot x = m Leftrightarrow m = textrm{arccsc}m + kpi) (m bất kỳ)
Chú ý: (csc x = 0 Leftrightarrow x = frac{pi }{2} + kpi),
(csc x) không xác định khi (x = kpi)
Vòng tròn lượng giác cho các bạn tham khảo:
Phương trình lượng giác chứa tham số
Phương trình lượng giác chứa tham số dạng (asin x + b cos x = c) có nghiệm khi và chỉ khi (a^{2} + b^{2} geq c^{2})
Để giải phương trình lượng giác chứa tham số có hai cách làm phổ biến là:
- Thứ nhất đưa về PT lượng giác cơ bản
- Thứ hai sử dụng phương pháp khảo sát hàm
Phương pháp 1: Đưa về dạng phương trình lượng giác cơ bản
- Điều kiện có nghiệm của phương trình lượng giác
- Kết hợp những kiến thức đã học đưa ra các điều kiện làm cho phương trình dạng cơ bản có nghiệm thỏa điều kiện cho trước
Ví dụ: Xác định m để phương trình ((m^{2} – 3m + 2)cos ^{2}x = m(m-1)) (1) có nghiệm.
Cách giải
((1)Leftrightarrow (m-1)(m-2)cos ^{2}x = m (m-1)) (1’)
Khi m = 1: (1) luôn đúng với mọi (xepsilon mathbb{R})
Khi m = 2: (1) vô nghiệm
Khi (mneq 1; mneq 2) thì:
(1’) (Leftrightarrow (m-2)cos ^{2}x = m Leftrightarrow cos ^{2}x = frac{m}{m-2}) (2)
Khi đó (2) có nghiệm (Leftrightarrow 0leq frac{m}{m-2}leq 1Leftrightarrow mleq 0)
Vậy (1) có nghiệm khi và chỉ khi m = 1, (mleq 0)
Phương pháp 2: Sử dụng phương pháp khảo sát
Giả sử phương trình lượng giác chứa tham số m có dạng: g(x,m) = 0 (1). Xác định m để phương trình (1) có nghiệm (xepsilon D)
Phương pháp:
- Đặt ẩn phụ t = h(x) trong đó h(x) là 1 biểu thức thích hợp trong phương trình (1)
- Tìm miền giá trị (điều kiện) của t trên tập xác định D. Gọi miền giá trị của t là D1
- Đưa phương trình (1) về phương trình f(m,t) = 0
- Tính f’(m, t) và lập bảng biến thiên trên miền D1
- Căn cứ vào bảng biến thiên và kết quả của bước 4 mà các định giá trị của m.
Trên đây là bài tổng hợp kiến thức về phương trình lượng giác của DINHNGHIA.VN. Nếu có góp ý hay băn khoăn thắc mắc gì các bạn bình luận bên dưới nha.Cảm ơn các bạn! Nếu thấy hay thì chia sẻ nhé ^^
Xem chi tiết qua bài giảng dưới đây nhé:
(Nguồn: www.youtube.com)
Please follow and like us:
Nguồn: //quatangtiny.com
Danh mục: Blog