Cỏ thơm tiếng Anh là gì

Khi gỗ bị mục thì dầu và nhựa thơm chảy ra.
As the wood decays, it secretes fragrant oil and resin.
jw2019
Không có nến thơm.
No scented candles.
OpenSubtitles2018.v3
Một số người cho rằng có những mùi khiến họ cảm thấy say xe nhiều hơn ( như là chất làm thơm xe , dầu thơm , mùi khói , và mùi thức ăn ) .
Some people find that certain smells can make them feel worse ( such as car air fresheners , perfumes , smoke and food ) .
EVBNews
Tuy nhiên phát triển tử đinh hương thế hệ một hoạt bát sau khi cánh cửa và cây ngang và các ngưỡng cửa đã mất hết, mở ra các hoa có mùi thơm của nó ngọt mỗi mùa xuân, được ngắt các du khách mơ màng; trồng và có xu hướng một lần bằng tay của trẻ em, trong lô sân phía trước - bây giờ đứng bởi wallsides trong nghỉ hưu đồng cỏ, và địa điểm cho các khu rừng mới tăng; - cuối cùng rằng stirp, duy nhất người sống sót của gia đình mà.
Still grows the vivacious lilac a generation after the door and lintel and the sill are gone, unfolding its sweet - scented flowers each spring, to be plucked by the musing traveller; planted and tended once by children's hands, in front- yard plots -- now standing by wallsides in retired pastures, and giving place to new- rising forests; -- the last of that stirp, sole survivor of that family.
QED
16 Ê-lê-a-xa,+ con trai thầy tế lễ A-rôn, có trách nhiệm coi sóc dầu thắp đèn,+ hương thơm,+ lễ vật ngũ cốc hằng dâng và dầu thánh.
16 El·e·aʹzar+ the son of Aaron the priest is responsible for overseeing the oil of the lighting,+ the perfumed incense,+ the regular grain offering, and the anointing oil.
jw2019
Điều này rút ra từ thực tế là fulleren thơm phải có tính đối xứng icosahedron (hay những kiểu thích hợp khác) đầy đủ, sao cho các quỹ đạo phân tử đều được điền đầy.
This follows from the fact that an aromatic fullerene must have full icosahedral (or other appropriate) symmetry, so the molecular orbitals must be entirely filled.
WikiMatrix
Mặc dù rösti cơ bản bao gồm khoai tây, nhưng một số nguyên liệu bổ sung đôi khi được thêm vào, như thịt xông khói, hành tây, pho mát, táo hay rau thơm.
Although basic rösti consists of nothing but potato, a number of additional ingredients are sometimes added, such as bacon, onion, cheese, apple or fresh herbs.
WikiMatrix
Bình dầu thơm bằng ngọc
Alabaster perfume bottle
jw2019
Đối với các chất thơm hoạt tính như phenol và aryl-ete chủ yếu phản ứng với các sản phẩm halogen hóa vòng.
For activated aromatics such as phenols and aryl-ethers it primarily reacts to give ring halogenated products.
WikiMatrix
Vậy là " tiếng thơm " vẫn được giữ nhỉ.
Guess our reputation as a shithole is still safe.
OpenSubtitles2018.v3
Và đó là chất thơm tổng hợp cổ điển.
And it is the classic synthetic aroma chemical, OK?
ted2019
Dưới ánh nắng buổi sáng chói lọi, người con trai cả bắt đầu nghi lễ hỏa táng bằng cách dùng ngọn đuốc châm lửa vào đống củi, và đổ nước hoa và hương thơm trên tử thi của cha.
In the bright midmorning sun, the eldest son begins the cremation procedure by lighting the logs of wood with a torch and pouring a sweet-smelling mixture of spices and incense over his fathers lifeless body.
jw2019
Chúng có mùi thơm, mạnh và thường đạt kích thước lên tới 10 cm (3,9 in).
They have a strong, aromatic smell and normally reach a size of up to 10 cm (3.9 in).
WikiMatrix
Chúng ta là mùi thơm vì theo sát Kinh Thánh và rao truyền thông điệp của Kinh Thánh.
This is the case because we adhere to the Bible and share in dispensing its message.
jw2019
Danh của anh như dầu thơm đổ ra.
Your name is like a fragrant oil poured out.
jw2019
Cây có bông màu trắng với hương thơm hết sức dễ chịu, đặc biệt vào buổi sáng.
It has a white flower with a very pleasing scent, especially in the morning.
WikiMatrix
Mẹ luôn thơm như hoa.
She always smelled like flowers.
OpenSubtitles2018.v3
Năm 1931 Erich Hückel đề xuất quy tắc Hückel nhằm giải thích khi nào một phân tử vòng phẳng (planar ring molecule) có các đặc tính của chất thơm.
1931 Erich Hückel proposes Hückel's rule, which explains when a planar ring molecule will have aromatic properties.
WikiMatrix
Sau khi thưởng thức mùi thơm và chiêm ngưỡng màu sắc đẹp mắt của món ăn, hẳn bạn muốn thử ngay.
After filling your nose with the tantalizing odors and your eyes with the appealing colors, you might be tempted to taste the succulent food.
jw2019
Hương thơm hoặc cồn trong nhiều loại khăn lau có thể làm cho da bé khô hơn và càng thêm kích ứng .
The perfume or alcohol in many wipes can further irritate and dry baby 's skin .
EVBNews
Đó là một chiếc găng sức nước hoa thơm phức mà các tình lang thích rút ra khỏi một bàn tay xinh đẹp.
It was one of those perfumed gloves that lovers like to snatch from a pretty hand.
Literature
Chúng chỉ tới nếu có thịt thơm.
Gulls only come if there is meat.
OpenSubtitles2018.v3
Không phải nó thơm lắm sao?
Doesn't that smell good?
OpenSubtitles2018.v3
Cho tôi vài giọt dầu thơm L'air de Panache nhé?
Give me a few squirts of L'air de Panache, please, will you?
OpenSubtitles2018.v3
Anh sẽ đi lấy nước thơm.
I'll go get the lotion.
OpenSubtitles2018.v3
LOAD MORE

Cỏ xạ hương (tiếng Anh: Thyme hay Common thyme, Garden thyme, danh pháp hai phần: Thymus vulgaris) là một loài thực vật có hoa trong họ Hoa môi, được sử dụng rộng rãi trong ẩm thực, dược liệu và trang trí. Loài này được L. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1753[1] Chúng thuộc Chi Cỏ xạ hương (Bách lý hương) và là loài phổ biến nhất trong chi này.

Thymus vulgaris
Cỏ xạ hương sử dụng làm gia vị

Bộ phận dùng của cỏ xạ hương là ngọn cây mang hoa lá (Herba et Folium Thymi)[5]. Hương vị cỏ hơi hăng, cay, mặn, gần giống đinh hương. Cỏ xạ hương được bán tươi hoặc khô, nên được bổ sung vào cuối quá trình nấu ăn vì nhiệt độ có thể dễ dàng gây mất đi hương vị tinh tế của nó. Dạng tươi thì nhiều vị hơn, nhưng kém tiện lợi hơn dạng khô, thời gian bảo quản hiếm khi hơn một tuần.

Xạ hương tươi thường được bán theo chùm nhánh. Có thể định lượng hương bằng chùm, nhánh hoặc bằng muỗng canh và muỗng cà phê. Cỏ xạ hương khô được sử dụng rộng rãi ở Armenia để pha trà. Tùy thuộc vào cách nó được sử dụng trong một món ăn, toàn bộ nhánh có thể được sử dụng, hoặc dùng lá và bỏ thân. Thông thường khi một công thức nấu ăn nói "chùm" hay "nhánh", có nghĩa sử dụng toàn bộ thân và lá; khi xác định bằng thìa nó có nghĩa là chỉ dùng lá. Thyme giữ lại được hương vị của nó ở dạng khô tốt hơn so với nhiều loại thảo mộc khác.

Cỏ xạ hương phù hợp với tất cả các loại thịt, rau, thịt hầm, súp, độn, bánh mì thịt, ướp và pate. Tốt với nấm, khoai tây chiên, cà rốt (các loại rau khác) và trong trứng tráng. Thường được sử dụng trong clam chowdervà gumbo; được sử dụng nhiều trong ẩm thực phương Tây.

Dược liệu và ứng dụng y họcSửa đổi

Tinh dầu xạ hương thông thường có vị cay mùi thơm, tính ấm; có tác dụng khư phong giải biểu, hành khí giảm đau[5], chứa 20-54% thymol.[8] Tinh dầu xạ hương cũng chứa một số hợp chất khác, chẳng hạn như p-cymene, myrcene, borneol và linalool.[9]

Cỏ xạ hương có hai thành phần quan trọng là Thymol và Carvacrol. Theo nhiều nghiên cứu, hai thành phần này có các tác dụng kháng viêm (anti-inflammatory) với những cơ chế khác nhau. Thymol có tác dụng kháng viêm nhờ cơ chế ức chế sự sản sinh elastase được giải phóng khi hoạt hóa đại thực bào. Các elastase này sẽ sản sinh ra elastine là một dấu chỉ quan trọng trong quá trình viêm, có thể làm phản ứng viêm trầm trọng hơn. Việc ức chế giải phóng elastase sẽ giúp giảm các đáp ứng gây viêm. Công trình này được công bố bởi nhóm nghiên cứu của Braga, trường đại học y khoa Milan, Italia.[10]

Carvacrol là một thành phần quan trọng khác trong cỏ Xạ Hương, Carvacrol có hoạt động kháng viêm tốt do kích thích tăng sản sinh Interleukin 10, là một cytokin kháng viêm quan trọng. Interleukin 10 ức chế sản sinh ra các cytokin gây viêm khác. Công trình này được đăng tải trên tạp chí dược lý học của châu Âu năm 2013[11]. Hoạt tính kháng viêm của Thymol và Cavarcrol trong cỏ xạ hương được khoa học đánh giá như một liệu pháp mới và tiềm năng cho các bệnh viêm nhiễm như viêm đường hô hấp.

Trong nghiên cứu được tiến hành bởi Dentinox năm 1997, 154 trẻ từ 2 tháng tuổi tới 14 tuổi (độ tuổi trung bình là 4.4 tuổi) bị viêm phế quản cấp được điều trị hàng ngày với 30ml dịch chiết cỏ xạ hương trong giai đoạn từ 7 tới 14 ngày (trung bình 7.9 ngày). Kết quả nghiên cứu chỉ ra ở 93% bệnh nhân, các triệu chứng viêm phế quản giảm rõ rệt.

Thymol có khả năng làm giảm tình trạng vi khuẩn kháng các thuốc kháng sinh thông thường như penicillin. Rất nhiều các nghiên cứu đã chỉ ra hoạt động kháng vi sinh vật mạnh mẽ của Thymol cũng như hoạt tính chống oxy hóa nên thường được sử dụng để tăng cường sức khỏe cho người già yếu và trẻ nhỏ, tăng cường sức chống đỡ với bệnh tật và kéo dài tuổi thọ. Nghiên cứu cũng chỉ ra rằng. Thymol và Carvacrol giảm khả năng vi khuẩn kháng kháng sinh thông qua tác động hiệp đồng với nhau. Ngoài ra thymol còn được chứng minh là có khả năng ngăn chặn sự phát triển của khối u.

Trường đại học Maryland, Hoa Kỳ cũng liệt kê cỏ Xạ Hương (Thyme) đã được sử dụng rộng rãi và hiệu quả cho các trường hợp viêm phế quản và viêm đường hô hấp ở châu Âu, đặc biệt là tại Đức.[12] Dịch chiết cỏ xạ hương được sử dụng rất rộng rãi ở châu Âu, chủ yếu trị và phòng các bệnh hô hấp, đối tượng chính là trẻ em.

Trà làm từ xạ hương có thể dùng để trị ho và viêm phế quản.

Thymol, một chất khử trùng, là thành phần hoạt chất chính trong nhiều loại nước súc miệng được sản xuất thương mại như Listerine.[13] Thymol cũng có thể được tìm thấy như là thành phần chính trong một số sản phẩm rửa tay tự nhiên, không cồn.

Thymol cũng đã được chứng minh là có hiệu quả trong trị nấm mà thường là lây nhiễm móng chân.[14] Một nghiên cứu của Đại học Leeds Metropolitan thấy rằng cỏ xạ hương có thể có ích trong việc điều trị mụn trứng cá.[15][16]

Độc tínhSửa đổi

Cỏ xạ hương an toàn cho các đối tượng sử dụng. Trẻ em vẫn được sử dụng dịch chiết cỏ xạ hương khi bị các bệnh viêm nhiễm đường hô hấp. Tuy cỏ xạ hương đã được sử dụng trong dân gian và không có thông tin gì về các tác dụng tiêu cực của cỏ xạ hương cho phụ nữ mang thai nhưng không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai vì chưa có các nghiên cứu về sử dụng cỏ xạ hương trên đối tượng này.

Hình ảnhSửa đổi

Chú thíchSửa đổi

  1. ^ The Plant List (2010). Thymus vulgaris. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
  2. ^ Carolo Neuman (1724) "De Camphora," Philosophical Transactions of the Royal Society of London, 33 (389): 321-332
  3. ^ A. Lallemand (1853) "Sur la composition de l'huile essentielle de thym" (On the composition of the essential oil of thyme), Comptes rendus, 37: 498-500.
  4. ^ Oskar Widmann (1882) "Ueber eine Synthese von Thymol aus Cuminol" (On a synthesis of thymol from cuminol), Berichte der Deutschen chemischen Gesellschaft zu Berlin, 15: 166-172.
  5. ^ a b c Cỏ xạ hương[liên kết hỏng]
  6. ^ Grieve, M. Thyme. A Modern Herbal. Hypertext version of the 1931 edition. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2008.
  7. ^ Huxley, A (1992). New RHS Dictionary of Gardening. Macmillan.
  8. ^ Montvale, NJ. Thymus Vulgaris. PDR for Herbal Medicine. Medical Economics Company. tr.1184.
  9. ^ Chemical Composition of Thyme Essential Oil. Thyme Essential Oil.
  10. ^ Braga PC1, Dal Sasso M, Culici M, Bianchi T, Bordoni L, Marabini L., 2006, Anti-inflammatory activity of thymol: inhibitory effect on the release of human neutrophil elastase, Pharmacology. 2006;77(3):130-6. Epub 2006 Jun 7.
  11. ^ Lima Mda S1, Quintans-Júnior LJ, de Santana WA, Martins Kaneto C, Pereira Soares MB, Villarreal CF. Anti-inflammatory effects of carvacrol: evidence for a key role of interleukin-10. Eur J Pharmacol. 2013 Jan 15;699(1-3):112-7.
  12. ^ Cough. Truy cập 11 tháng 2 năm 2015.
  13. ^ Pierce, Andrea (1999). American Pharmaceutical Association Practical Guide to Natural Medicines. New York: Stonesong Press. tr.338340.
  14. ^ Russel S Ramsewak; Nair, Muraleedharan G.; Stommel, Manfred; Selanders, Louise (tháng 4 năm 2003). Phytotherapy Research. doi:10.1002/ptr.1164. PMID12722144. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
  15. ^ Early days for 'thyme acne treatment'. National Health Service. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.
  16. ^ Graber, Cynthia. Thyme Kills Acne Bacteria. Scientific American. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2012.

Liên kết ngoàiSửa đổi

  • Phương tiện liên quan tới Thymus vulgaris tại Wikimedia Commons
  • Dữ liệu liên quan tới Thymus vulgaris tại Wikispecies


Video liên quan

Chủ đề