Cơ quan đăng ký kinh doanh là cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc đăng kí và cấp giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh cho các tổ chức, cá nhân. Để có thể kinh doanh hợp pháp, các chủ thể cần thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh phù hợp. Tùy thuộc vào từng mô hình kinh doanh, nhà nước quy định cơ quan đăng ký kinh doanh khác nhau. Quý khách hãy tìm hiểu rõ hơn về cơ quan đăng ký kinh doanh qua bài viết sau: Show
Cơ quan đăng ký kinh doanh là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc thực hiện đăng ký thành lập doanh nghiệp và cấp giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân thành lập công ty trên lãnh thổ Việt Nam. Cơ quan đăng ký kinh doanh được tổ chức ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và ở quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), bao gồm: – Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là Phòng Đăng ký kinh doanh). Phòng Đăng ký kinh doanh có thể tổ chức các điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Phòng Đăng ký kinh doanh tại các địa điểm khác nhau trên địa bàn cấp tỉnh. – Ở cấp huyện: Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nhiệm vụ đăng ký hộ kinh doanh quy định tại Điều 15 Nghị định 78/2015/NĐ-CP (sau đây gọi chung là cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện).
Theo Khoản 1 ĐIều 216 Luật Doanh nghiệp 2020, Cơ quan đăng ký kinh doanh có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây: “a) Giải quyết việc đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật; b) Phối hợp xây dựng, quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; công khai, cung cấp thông tin cho cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân có yêu cầu theo quy định của pháp luật; c) Yêu cầu doanh nghiệp báo cáo về việc tuân thủ quy định của Luật này khi xét thấy cần thiết; đôn đốc việc thực hiện nghĩa vụ báo cáo của doanh nghiệp; d) Trực tiếp hoặc đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, giám sát doanh nghiệp theo nội dung trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; đ) Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, không chịu trách nhiệm về những vi phạm của doanh nghiệp xảy ra trước và sau khi đăng ký doanh nghiệp; e) Xử lý vi phạm quy định của pháp luật về đăng ký doanh nghiệp; thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và yêu cầu doanh nghiệp làm thủ tục giải thể theo quy định của Luật này; g) Nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.”
Các cơ quan đăng ký kinh doanh được tồ chức ở tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương, và ở các quận huyện trực thuộc tỉnh. Việc tim hiểu xem cơ quan nhà nước nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận kinh doanh và hoàn thành các thủ tục cần thiết để là nhiệm vụ quan trọng nhất của người kinh doanh. Trước khi thực hiện thủ tục, bạn cần biết nếu mình thành lập doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh… thì cần đăng ký ở cơ quan cấp nào, tại địa phương nào. Phòng đăng kí kinh doanh cấp tỉnh thực hiện việc đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp nhà nước, các loại hình công ty, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp của các tổ chức chính trị – xã hội, các hợp tác xã kinh doanh những ngành nghề kinh doanh đặc biệt theo quy định của chính phủ và liên hiệp hợp tác xã. Phòng đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện việc đăng ký kinh doanh cho hợp tác xã và hộ kinh doanh cá thể Vì vậy, nếu bạn muốn đăng ký giấy phép thành lập doanh nghiệp thì cần đăng ký giấy phép kinh doanh tại phòng đăng ký kinh doanh sở kế hoạch đầu tư Tỉnh/Thành phố nơi bạn muốn đặt trụ sở doanh nghiệp. Thời gian đăng ký giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 3-5 ngày làm việc; Ví dụ: Nếu bạn muốn làm thủ tục đăng ký kinh doanh mở công ty tại Quy Nhơn, thì bạn cần nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch Đầu tư tỉnh Bình Định. Nơi cấp giấy phép kinh doanh là Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Bình Định Còn bạn muốn đăng ký hộ kinh doanh cá thể thì đăng ký xin giấy phép kinh doanh tại phòng kinh tế/ hoặc kế hoạch tài chính thuộc ủy ban nhân dân cấp Quận/Huyện nơi hộ kinh doanh muốn đặt địa chỉ. Thủ tục cấp giấy phép đăng ký kinh doanh là 3 ngày làm việc. Ví dụ: Nếu bạn muốn xin giấy phép đăng ký kinh doanh tại Phường Trần Phú, thành phố Quy Nhơn thì cần đăng ký kinh doanh thì sẽ nộp hồ sơ tại Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quy Nhơn.
Bạn bắt đầu khởi nghiệp, bạn cần lựa chọn một loại hình kinh doanh phù hợp? Với kinh nghiệm 15 năm hoạt động trong lĩnh vực hỗ trợ thủ tục đăng ký kinh doanh, công ty Luật Việt An tin tưởng là hãng luật uy tín đồng hành cùng bạn trong quá trình khởi nghiệp. ĐĂNG KÝ KINH DOANH – CÔNG TY LUẬT VIỆT AN, LUẬT SƯ TƯ VẤN: 0979 05 77 68 Lựa chọn hình thức đăng ký kinh doanh Hiện nay, theo quy định của pháp luật Việt Nam, khi bắt đầu tiến hành kinh doanh trên thương trường, người khởi nghiệp có một số lựa chọn về mô hình kinh doanh. Cụ thể:
Nhằm giúp người khởi nghiệp hiểu rõ hơn bản chất các loại hình kinh doanh cũng như các ưu nhược điểm của chúng trước khi lựa chọn tiến hành hoạt động đăng ký kinh doanh, Luật Việt An phân tích các phương án thực hiện đăng ký kinh doanh như sau:
Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân. Ưu điểm của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể
Nhược điểm của việc thành lập hộ kinh doanh cá thể
Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp tư nhân là một cá nhân. Doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân. Chủ doanh nghiệp tư nhân là đại diện theo Pháp luật của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp tư nhân có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; có toàn quyền quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của Pháp luật. Chủ doanh nghiệp tư nhân có thể trực tiếp hoặc thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh. Trường hợp thuê người khác làm Giám đốc quản lý doanh nghiệp, thì chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Những ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân. Ưu điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp. Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác. Nhược điểm khi thành lập doanh nghiệp tư nhân Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ doanh tư nhân cao, chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của doanh nghiệp và của chủ doanh nghiệp chứ không giới hạn số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp. Thành lập công ty hợp danhCông ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Thành viên hợp danh có quyền quản lý công ty; tiến hành các hoạt động kinh doanh nhân danh công ty; cùng liên đới chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn có quyền được chia lợi nhuận theo tỷ lệ được quy định tại Điều lệ công ty; không được tham gia quản lý công ty và hoạt động kinh doanh nhân danh công ty. Các thành viên hợp danh có quyền ngang nhau khi quyết định các vấn đề quản lý công ty. Những ưu điểm, nhược điểm của Công ty hợp danh. Ưu điểm khi thành lập công ty hợp danh Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người. Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh mà công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh. Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau. Nhược điểm khi thành lập công ty hợp danh Hạn chế của công ty hợp danh là do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao. Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như Công ty Luật, kiểm toán, thuế, … Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viênCông ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu; chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH một thành viên
Nhược điểm khi thành lập công ty TNHH một thành viên
Thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lênCông ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên là doanh nghiệp trong đó thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào doanh nghiệp. Thành viên của công ty có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên tối thiểu là hai và tối đa không vượt quá năm mươi. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Ưu điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Nhược điểm khi thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên
Thành lập công ty cổ phầnCông ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán ra công chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Ưu điểm khi thành lập công ty cổ phần
Nhược điểm khi thành lập công ty cổ phần
Đối với công ty cổ phần khi chuyển nhượng cổ đông bị áp thuế thu nhập cá nhân theo chuyển nhượng chứng khoán là 0,1% (dù công ty không có lãi hoặc chuyển nhượng cổ phần dưới trị giá hiện tại) vẫn bị áp mức thuế thu nhập cá nhân theo mức thuế cố định này. Câu hỏi thường gặp về Đăng ký kinh doanhCông ty thực hiện thủ tục đăng ký kinh doanh tại đâu? Khi muốn thành lập doanh nghiệp Công ty bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại: Phòng đăng ký kinh doanh/ Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Thủ tục đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: dangkykinhdoanh.gov.vn Đăng ký hộ kinh doanh cá thể ở đâu? Quý khách hàng thành lập hộ kinh doanh sẽ nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân quận/huyện nơi hộ kinh doanh đặt trụ sở. Đăng ký kinh doanh mất thời gian bao lâu? Theo quy định của Luật doanh nghiệp, thời gian xử lý cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Đăng ký kinh doanh có cần hộ khẩu thường trú hay không? Việc thành lập công ty không căn cứ vào hộ khẩu thường trú của người thành lập mà người khởi nghiệp có thể thành lập công ty hoặc hộ cá thể ở bất cứ tỉnh nào khi có nhu cầu kinh doanh tại tỉnh đó. Đăng ký kinh doanh cần bao nhiêu vốn? Theo quy định của Luật Doanh nghiệp hiện hành, việc kê khai vốn bao nhiêu là quyền của doanh nghiệp, doanh nghiệp tự kê khai và tự chịu trách nhiệm về vốn điều lệ của công ty. Trừ các ngành nghề có yêu cầu vốn pháp định doanh nghiệp phải đăng ký mức vốn theo quy định của pháp luật nhưng cũng không cần chứng minh nguồn vốn mà chỉ đảm bảo chịu trách nhiệm đối với nguồn vốn kê khai và đủ nguồn vốn ký quỹ theo quy định một số ngành nghề cụ thể. Đăng ký kinh doanh phải có trụ sở không? Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải đăng ký địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. Chung cư và nhà tập thể không được đăng ký làm trụ sở công ty cũng như địa chỉ của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của công ty. Đăng ký kinh doanh dùng hộ chiếu được không? Theo quy định pháp luật, Giấy tờ pháp lý của cá nhân khi đăng ký doanh nghiệp gồm: Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. Công chức, viên chức có được đăng ký doanh nghiệp? Theo quy định Luật doanh nghiệp: các đối tượng sau không được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp: Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức; Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước. Dịch vụ của Công ty Luật Việt An trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh
|