Co bao nhieu cap so nguyenma tich cua chung bang 72

Có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72

co bn cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72

Loga Toán lớp 7

Toán học là môn học không quá đơn giản nhưng cũng không quá khó nếu bạn thật sự biết nắm các phương pháp giải toán. Những bài toán yêu cầu không quá cao đối với học sinh. Tuy nhiên, nhiều bạn không biết cách áp dụng những kiến thức cơ bản để tìm ra phương pháp giải đúng đắn. Những bài toán số chỉ cần áp dụng công thức và suy luận theo những gì đã học là có thể giải được bài toán với nhiều đề bài giống nhau. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72 qua bài viết dưới đây.

Thế nào là phân tích đề bài và tìm hiểu đề bài

Phân tích đề bài là quá trình suy luận những gì đề bài yêu cầu. Những thông tin đề bài đưa ra có thể giúp bạn có được sự suy luận đúng nhất. Kỹ năng phân tích đề bài đòi hỏi mỗi người phải có một sự suy luận, phải biết thống nhất tất cả những thông tin đề cho. Ngoài ra, bạn cần phải biết được những kiến thức cơ bản để có thể tìm được cách giải toán đúng nhất. Đây là một quá trình khá đơn giản mà các bạn nên thực hiện trước khi giải bài toán. Thời gian phân tích không nên quá lâu nhưng đừng quá lâu. Nếu bạn đã có thể nắm bắt tất cả thông tin thì việc giải bài toán sẽ dễ dàng hơn.

Ví dụ: có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72

Phân tích đề toán, chúng ta sẽ tìm được những thông tin như sau:

Tìm cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72. Điều này có nghĩa là với 1 con số a và b nào đó mà tích của chúng bằng 72.

A x b =72

Bài toán yêu cầu có bao nhiêu số nguyên nên chúng ta cần phải tìm tổng của các số nguyên này sao cho chúng thỏa mãn yêu cầu trên.

Sau khi tìm hiểu và phân tích đề bài xong thì bạn cần phải tìm được cách giải bài toán theo đúng suy luận. Với con số tích cho trước, bạn cần phải biết được con số này là do con số này tạo thành. Một con số có 2 chữ số sẽ do 2 hoặc 3 con số nhân với nhau tạo thành. Bạn có thể theo cách này chọn lựa ra con số đúng.

Ví dụ:

15=3.5

25=5.5

45=9.5

Việc tìm những con số thỏa mãn không quá khó. Bạn chỉ cần hiểu kiến thức cơ bản về tích thì có thể tìm được. Những con số này cũng có thể dựa vào các bảng cửu chương mà bạn đã học hoặc các phép tính để tìm ra. Ngoài ra, bạn cũng nên nhớ các con số này cũng có thể viết dưới dạng lũy thừa như sau:

63=7.9=7.32

72=8.9=23.32

Bạn có thể viết dưới nhiều dạng để có thể tìm ra đáp án tốt nhất. Tiếp theo đối với có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72 thì bạn nên tìm ước của 72. Đến đây, bạn cần phải biết ước là gì?

Theo định nghĩa, số nguyên dương b lớn nhất là ước của cả hai số nguyên a, b được gọi là ước số chung lớn nhất (ƯCLN) của a và b. Trong trường hợp cả hai số nguyên a và b đều bằng 0 thì chúng không có ƯCLN vì khi đó mọi số tự nhiên khác không đều là ước chung của a và b.

Nói theo cách khác ước số là một số tự nhiên khi một số tự nhiên khác chia với nó sẽ được chia hết. Điều này có nghĩa là một số tự nhiên A được gọi là ước số của số tự nhiên B nếu B chia hết cho A.

Ví dụ: 18 chia hết được cho [1,2,3,6], thì [1,2,3,6] được gọi là ước số của 18.

Sau đó, ta tìm tổng số ước thì có thể tìm được số cặp số có điều kiện thỏa mãn bài toán

Hướng dẫn giải có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72

Bài toán có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72 được giải theo các các bước như sau:

72 = 23.32

Số ước nguyên dương của 72 là: (3 + 1).(2 + 1) = 12 (ước)

=> số ước nguyên của 72 là: 12 x 2 = 24 (ước)

Với mỗi ước nguyên của 72; từ đó ta đều lập được 1 cặp số nguyên có tích = 72 

Vậy có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72 có 24 cặp số nguyên thỏa mãn đề bài.

Có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72 là bài toán mà bạn có thể giải bằng các bước đơn giản với những kiến thức cơ bản. Bạn có thể thực hiện giải những bài toán tương tự dựa trên phân tích đề bài, tìm kiếm thông tin, tìm ước số và tính tổng các cặp số để có đáp án chính xác.

Câu hỏi:Có bao nhiêu cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72?

Trả lời:

Ta xét những số nguyên dương vì kết quả 72 là số nguyên dương

Ta thử nhân từ 1 cho đến 8 với chính nó trước ta được các cặp:

1 x 72 = 72

2 x 36 = 72

3 x 24 = 72

4 x 18 = 72

6 x 12 = 72

8 x 9 = 72

Suy ra: Ta sẽ có tổng cộng 6 cặp số nguyên dương thỏa mãn điều kiện của đề bài

Và số cặp số nguyên thỏa mãn tích bằng 72 vì tính luôn cả số nguyên âm và dương:

6 x 2 = 12 cặp

Kết luận: Có tất cả 12 cặp số nguyên mà tích của chúng bằng 72, bạn chỉ cần liệt kê ra các trường hợp và rồi tích hết số cặp đó cho 2 là thu được kết quả.

CùngTop lời giải tìm hiểu thêm về số nguyên nhé!

1. Số nguyên là gì?

Số nguyên bao gồm các số nguyên dương và các số đối của chúng là số nguyên âm. Ngoài ra số nguyên còn bao gồm số 0. Đây là số duy nhất nằm giữa và là ranh giới phân biệt giữa hai đầu âm và dương.

Theo đúng khái niệm toán học: Các số nguyên là miền nguyên bao gồm các số được sắp xếp theo một thứ tự duy nhất. Các phần tử dương của nó được sắp xếp theo một thứ tự logic với quy luật được bảo toàn bởi phép cộng. Phát biểu đơn giản và dễ hiểu hơn thì số nguyên chính là những số có thể biểu thị mà không cần sử dụng tới thành phần phân số.

2. Tập hợp số nguyên

Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương.

Các số −1;−2;−3;−4;...là các số nguyên âm.

Tập hợp:{...;−4;−3;−2;−1;0;1;2;3;4;...} gồm các số nguyên âm, số 0, các số nguyên dương là tập hợp các số nguyên.

Tập hợp các số nguyên được kí hiệu làZ..

Như vậy trên trục số với chiều dương là chiều từ trái sang phải thì các số âm nằm bên trái số 0, các số dương nằm bên phải số 0.

3. Dạng toán về nhân 2 số nguyên

a. Nhân 2 số nguyên khác dấu

Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “–” trước kết quả nhận được.

Ví dụ:

5. (-3) = -(5.3) = -15

6.(-4) = -(6.4) = -24

(-2).3 = -(2.3) = -6

Chú ý: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0.

b. Nhân 2 số nguyên cùng dấu

Quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu:Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

• a.0 = 0.a = 0

• Nếu a, b cùng dấu thì a.b = |a|.|b|

• Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(|a|.|b|)

  • Nhân 2 số nguyên dương: Ta thực hiện nhân hai số nguyên dương như phép nhân hai số tự nhiên

Ví dụ:

2.5 = 10, 7.3 = 21

6.5 = 30, 4.10 = 40

* Nhân 2 số nguyên âm: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Ví dụ:

(-4).(-25) = 4.25 = 100

(-3).(-4) = 3.4 = 12

(-3).(-5) = 3.5 = 15

Nhận xét:Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

4. Tính chất của phép nhân số nguyên

- Tính chất giao hoán:a.b = b.a

- Tính chất kết hợp:(a.b).c = a.(b.c)

Chú ý:

• Nhờ tính chất kết hợp, ta có thể nói đến tích của ba, bốn, năm,…số nguyên.

Chẳng hạn a.b.c = (a.b).c = a.(b.c)

• Khi thực hiện phép nhân nhiều số nguyên, ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách tùy ý.

• Ta cũng gọi tích của n số nguyên a là lũy thừa bậc n của số nguyên a (cách đọc và ký hiệu như số tự nhiên).

Nhận xét:Trong một tích các số nguyên khác 0:

• Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”.

• Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “–”.

* Nhân với số 1:a.1 = 1.a = a

* Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a(b + c) = ab + ac

5. Bài tập nhân 2 số nguyên

Bài 1.

Thực hiện phép tính:

a) (-5) . 6; b) 9 . (-3); c)(-10) . 11;d) 150 . (-4)

Đáp án:

a) (-5) . 6 = -30; b) 9 . (-3) = -27;

c) (-10) . 11= -110; d) 150 . (-4)= -600.

Bài 2.

Tính 125 . 4.

Từ đó suy ra kết quả của:

a) (-125) . 4 b) (-4) . 125; c) 4 . (-125).

Đáp án:

a) (-125) . 4= -500; b) (-4) . 125= -500; c) 4 . (-125)= -500.

Bài 3.

So sánh:

a) (-67).8 với 0; b) 15.(-3) với 15; c) (-7).2 với -7.

Đáp án:

Hướng dẫn Thực hiện phép nhân rồi so sánh kết quả với số còn lại.

a) (-67).8 < 0 (-544<0);

b) 15.(-3) < 15 (-45<15);

c) (-7).2 < -7(-14<-7).

Bài 4.

Điền vào ô trống:

x

5

-18

-25

y

-7

10

10

x.y

-180

-1000

Đáp án

x

5

-18

18

-25

y

-7

10

10

40

x.y

-35

-180

-180

-1000

Bài 5.

Một xí nghiệp may mỗi ngày được 250 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, chiều dài của vải dùng để may một bộ quần áo tăng x dm (khổ vải như cũ). Hỏi chiều dài của vải dùng để may 250 bộ quần áo mỗi ngày tăng bao nhiêu đềximét, biết:

a) x = 3?b) x = -2?

Đáp án:

Chiều dài một bộ quần áo tăng x dm

Chiều dài 250 bộ quần áo tăng là 250.x

a) Nếu x = 3 thì chiều dài của vải tăng là :250.3 = 750 (dm)

b) Nếu x = -2 thì chiều dài của vải tăng là: 250.(-2)= -500 (dm)

Bài 6:Tính 225.8. từ đó suy ra kết quả của:

a, (-225).8

b, (-8) .225

c, 8.(-225)

Lời giải:

Ta có: 225.8 = 1800

a, (-225).8 = -1800

b, (-8).225 = -1800

c, 8.(-225) = -1800

Bài 7:Thực hiện phép tính

a, (-7).8

b, 6.(-4)

c, (-12).12

d, 450.(-2)

Lời giải:

a, (-7).8 = -56

b, 6.(-4) = -24

c, (-12).12 = -144

d, 450.(-2) = -900

Bài 8:Không làm phép tính, hãy so sánh:

a, (-34).4 với 0

b, 25.(-7) với 25

c, (-9).5 với -9

Lời giải:

a, Vì (-34).4 là số nguyên âm nên (-34).4 < 0

b, Vì 25.(-7) là số nguyên âm nên 25.(-7) < 25

c, Vì (-9).5 < 0 nên -9 < 0 và |(-9).5| > |-9| nên (-9).5 < -9

Bài 9:Một xí nghiệp mỗi ngày may được 350 bộ quần áo. Khi may theo mốt mới, với cùng khổ vải, số vải dùng để máy một bộ áo tăng x (cm) và năng suất không thay đổi. hỏi mỗi ngày số vải tăng bao nhiêu xen-ti-met biết:

a, x = 15?

b, X = -10?

Lời giải:

Chiều dài của vải tăng mỗi ngày là: 350.x (cm

a, Với x = 15; ta có: 350.15 = 5250 (cm)

b, Với x = -10, ta có: 350.(-10) = -3500 (cm)

Bài 10: Dự đoán giá tị của số nguyên x thoả mãn đẳng thức dưới đây và kiểm tra xem có đúng hay không?

a, (-8).x = 72

b, 6.x = -54

c, (-4).x = -40

d, (-6)x. = -66

Lời giải:

a, Ta có: 8.9 = 72. Dự đoán x = 9

Thử lại: (-8).9 = -72. Vậy x = 9

b, Ta có: 6.9 = 54. Dự đoán x = -9

Thử lại: 6.(-9) = -54. Vậy x = -9

c, Ta có: 4.10 = 40. Dự đoán x = 10

Thử lại: (-4) .10 = -40. Vậy x = 10

d, Ta có: 6.11 = 66. Dự đoán: x = 11

Thử lại (-6).11 = -66. Vậy x = 11

Bài 11:Viết các tổng sau thành dạng tích và tính giá trị khi x = -5:

a, x + x + x + x + x

b, x – 3 + x – 3 + x – 3 + x -3

Lời giải:

a, ta có: x +x + x + x + x = 5x

với x = -5, ta có: 5x = 5.(-5) = -25

b, x – 3 + x -3 + x -3 + x -3 = (x – 3) .4

với x = -5, ta có: (-5 -3).4 = (-8).4 = -32

Bài 12:Tính giá trị của biểu thức: (12 -17).x khi x = 2, x = 4, x = 6

Lời giải:

Ta có: (12 -17).x = (-5) .x

Với x = 2, ta có: (-5).2 = -10

Với x = 4, ta có (-5).4 = -20

Với x = 6, ta có (-5).6 = -30

Video liên quan

Chủ đề