Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững trong họctiếng anh. Bài hôm nay Tôi Reviewsẽ chia sẻ tới các bạn chủ đề này. Xem thêm: => Mạo từ A, An, The và các lỗi thường gặp => Click nhận quà tặng tháng 7 cực ưu đãi từ Tôi Show
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó. Xét ví dụ sau:
2. Các dạngmệnh đề Quan hệ A. Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
B.Relative Clauses -Mệnh đề quan hệMệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó. I. Các đại từ quan hệ 1. WHO- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người
2. WHOM - làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ người
3. WHICH - làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ - thay thế cho danh từ chỉ vật
4. THAT - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng that: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. Ex: He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it. These books are all that my sister left me. She talked about the people and places that she had visited. * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ 5. WHOSE Dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức s ..N (person, thing) + WHOSE + N + V . II. Các trạng từ quan hệ1. WHY: mởđầu cho mệnh đề quan hệ trong tiếng Anhchỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. ..N (reason) + WHY + S + V Ex: I dont know the reason. You didnt go to school for that reason.
2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there .N (place) + WHERE + S + V . (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) Ex: a/ The hotel wasnt very clean. We stayed t that hotel.
3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then .N (time) + WHEN + S + V (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
I dont know the time. She will come back then. I dont know the time when she will come back. III.Các loại Mệnh đề quan hệCó hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause) Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau: - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their) - Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those IV. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of có thể được dùng trước whom, which và whose.
V.Cách rút gọn mệnh đề quan hệ1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:
2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫuMệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ a/ John was the last person that got the news. John was the last person to get the news. b/ He was the best player that we admire. He was the best player to be admired. c/ He was the second man who was killed in this way. He was the second man to be killed in this way. 3. Mệnh đề quan hệ chứa "tobe" và tính từ: Ta có thể bỏ đi đại từ quan hệ và to be+ The woman,whois very clever and beautiful is my aunt Được giản lược thành: The woman,clever and beautiful is my aunt. 4. Loại bỏ đại từ quan hệ và to be trước một ngữ giới từ (một giới từ mở đầu kết hợp với các danh từ theo sau)Ví dụ: + The beakerthat is on the countercontains a solution. Được giản lược thành: The beakeron the countercontains a solution.
Xem thêm: 40 câu xin lỗi hay nhất trong tiếng Anh Tổng hợp 25 câu xin lỗi bằng tiếng Anh hay nhất |