City top hơn gì so với bản củ năm 2024

Trước tiên, về tổng thể bên ngoài, chúng ta sẽ không phân biệt được đâu là CVT và TOP. Chúng ta sẽ phân biệt dựa vào đèn xe. CVT TOP có cụm đèn là cụm đèn LED, còn City CVT là cụm đèn Halogen. Phần đèn LED sẽ cho ra ánh sáng màu trắng, còn đèn Halogen sẽ cho ra ánh sáng vàng. Ánh sáng trắng trông sẽ đẹp và sang trọng hơn ánh sáng vàng.

Về ngoại thất bên ngoài, chúng ta chỉ so sánh được về phần đèn. Nếu muốn so sánh nhiều về sự khác nhau của hai xe như thế nào thì mời quý vị cùng Phong thủy xe tham quan về phần nội thất nhé.

Nội thất xe Honda City Trước tiên, chúng ta nhìn ra sự khác nhau của hai phiên bản ở phần nội thất đó chính là bộ ghế. Bộ ghế của phiên bản City TOP là bộ ghế da và phiên bản của CVT là ghế nỉ. Vô lăng của City Top được bọc da và của CVT là nhựa urethane.

Một điểm đặc biệt nữa mà Phong thủy xe xin giới thiệu với quý vị đó là phần ghế sau của xe. Phần ghế sau của CITY TOP có thêm bệ tựa tay và chỗ để nước. Còn phiên bản CVT thì không có.

Điểm đặc biệt của dòng xe City TOP phân khúc B đó là sẽ có thêm cửa gió ở phía sau. Cửa gió này rất tiện lợi cho những người ngồi sau. Rất mát và thoải mái, dễ chịu cho người ngồi phía sau. Không bị nóng bức vào mùa hè.

Phần tiện nghi của Honday City Về phần tiện nghi của xe City TOP đó là khác nhau về điều hòa. Điều hòa của xe City TOP là điều hòa tự động cảm ứng. Còn của City CVT là điều hòa chỉnh cơ. Còn về âm thanh? Về âm thanh: Âm thanh của City TOP là 8 loa. Và City CVT là 4 loa.

Phần an toàn của Honda City Phần an toàn xe của City TOP có 6 túi khí. Còn City CVT là 2 túi khí. Về hệ thống cân bằng điện tử thì hai xe đều như nhau. Hai xe đều có đầy đủ những chức năng về an toàn xe.

Giá xe Honda City Mức giá của xe Honda City TOP là 599 triệu đồng, còn xe hơi Honda City CVT là 559 triệu đồng. Sự chênh lệch 40 triệu thì quý vị được những gì? Và mất những gì? Bài viết trên đã nói rõ sự khác nhau giữa hai dòng xe.

Sau đây là những hình ảnh của Honda City CVT:

City top hơn gì so với bản củ năm 2024

Những trang bị, tính năng bổ sung ở City CVT bao gồm: gương chiếu hậu gập điện. Vô lăng của xe có thêm cụm nút điều chỉnh vô lăng. Cùng với hệ thống chìa khóa thông minh Smart Key tích hợp nút mở cốp sau từ xa. Xe khởi động động cơ bằng nút bấm. Có tích hợp tính năng hỗ trợ khởi hành ngang dốc, và hệ thống ổn định thân xe điện tử.

City top hơn gì so với bản củ năm 2024

Hãng Honda cho thấy họ đang thực sự quan tâm đến khách hàng khi đã mang hệ thống ổn định thân xe điện tử VSA lên dòng xe hơi City 2016. Điều này giúp chiếc xe đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao theo đánh giá của Ủy ban an toàn xe Đông Nam Á Asean NCAP. Vậy quý vị chọn Honda City TOP hay Honda City CVT?

Trong phân khúc sedan hạng B tại thị trường Việt Nam, trong thời gian gần đây là sự thống trị về doanh số của Toyota Vios và Hyundai Accent. Tuy nhiên, với thiết kế ngoại thất thể thao, một số trang bị tiện nghi cao cấp hơn nên Honda City vẫn có chỗ đứng của riêng mình so với những đối thủ còn lại trong phân khúc.

Hiện tại, đang có 2 phiên bản của Honda City được bán trên thị trường Việt Nam, giá bán cho phiên bản CVT và CVT TOP lần lượt là 529 và 569 triệu đồng. Cao hơn 40 triệu đồng, liệu trang bị của Honda City TOP có thực sự đáng tiền?

City top hơn gì so với bản củ năm 2024
Honda City được trang bị sẵn camera lùi

Về trang bị an toàn

Phiên bản City TOP được trang bị 6 túi khí, trong khi bản tiêu chuẩn chỉ được trang bị 2 túi khí.

Trang bị CVT CVT TOP Số lượng túi khí 2 6 Camera lùi 3 góc quay Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) Cân bằng điện tử (VSA) Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) Cảm biến lùi Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX Ga tự động (Cruise Control) Phanh trước/sau đĩa/tang trống

City top hơn gì so với bản củ năm 2024
Phiên bản TOP của Honda City được bọc ghế da màu đen

Về nội thất và trang bị tiện nghi

City top hơn gì so với bản củ năm 2024
Honda City TOP được trang bị tựa tay hàng ghế sau và 2 khay đựng cốc, 2 cửa gió điều hoà

Honda City TOP được bọc ghế da màu đen, trong khi bản tiêu chuẩn chỉ được bọc ghế nỉ.

Trang bị CVT CVT TOP Khởi động bằng nút bấm Vô lăng chỉnh tay 4 hướng, tích hợp nút điều chỉnh âm thanh, bản TOP vô lăng bọc da Số lượng loa 4 8 Chất liệu ghế nỉ da (màu đen) Tựa tay hàng ghế sau không có, tích hợp khay đựng cốc Điều hoà chỉnh tay tự động, điều chỉnh bằng cảm ứng Cửa gió điều hoà cho hàng ghế sau có Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau Hàng ghế sau gập 60:40, có thể gập để thông với khoang chứa đồ Ghế lái, ghế phụ chỉnh tay Chìa khoá thông minh có, tích hợp nút mở cốp xe Tay nắm cửa trước mở xe bằng cảm biến Màn hình giải trí 6,8 inch, có chế độ đàm thoại rảnh tay, kết nối HDMI, USB, Bluetooth, đài AM/FM

City top hơn gì so với bản củ năm 2024
Đèn chiếu gần, chiếu xa, đèn sương mù trên phiên bản tiêu chuẩn sử dụng đèn Halogen, trong khi bản TOP sử dụng đèn LED

Về ngoại thất

City top hơn gì so với bản củ năm 2024
Trên cả 2 phiên bản của Honda City đều sử dụng loại la-zang đa chấu, kích thước 16 inch

Đèn chiếu gần, chiếu xa, đèn sương mù trên phiên bản tiêu chuẩn sử dụng đèn Halogen, trong khi bản TOP sử dụng đèn LED.

Trang bị CVT CVT TOP Đèn chiếu xa Halogen LED Đèn chiếu gần Đèn sương mù Dải đèn chạy ban ngày LED Gương chiếu hậu Chỉnh và gập điện, tích hợp đèn báo rẽ Kính cửa Tự động 1 chạm, chống kẹt tại vị trí người lái Tay nắm cửa mạ chrome có La-zang hợp kim đa chấu kích thước 16 inch

Kích thước 2 phiên bản của Honda City đều bằng nhau.

Thông số Kích thước Chiều dài x chiều rộng x chiều cao (mm) 4,440 x 1.694 x 1.477 Chiều dài cơ sở (mm) 2.600 Khoảng sáng gầm xe (mm) 135 Dung tích khoang chứa đồ (lit) 536

City top hơn gì so với bản củ năm 2024
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu trên Honda City

Về động cơ và vận hành

Honda City sử dụng động cơ 1.5L i-VTEC, 4 xi lanh thẳng hàng tạo ra công suất tối đa 118 mã lực đi kèm hộp số tự động vô cấp CVT và hệ dẫn động cầu trước (FWD). Cả 2 phiên bản đều có thế độ lái tiết kiệm nhiên liệu (Econ) và lẫy chuyển số sau vô lăng.

Mức tiêu thụ xăng trung bình cho phiên bản CVT và CVT TOP lần lượt là 6,1 và 5,8 lít/100km.

Kết luận

Với một số trang bị ngoại thất, tiện nghi và đặc biệt là 6 túi khí thì Honda City TOP chắc chắn sẽ rất phù hợp với những ai có nhu cầu muốn sử dụng một mẫu sedan hạng B tiện nghi hơn, trong khi Honda City bản tiêu chuẩn sẽ giúp bạn tiết kiệm một khoản tiền mua xe.