Chương 4 hóa học và chuyển hoa lipid

 Lipid trong cơ thể: ngoại sinh, nội sinh  Cung cấp và dự trữ năng lượng cho cơ thể  Tham gia cấu tạo màng tế bào  Lipid và sản phẩm chuyển hóa tạo nhiều chất có hoạt tính sinh học  Là dung môi hòa tan các vitamin tan trong dầu  Các lipoprotein có vai trò quan trọng trong chuyển hóa, vận chuyển và các rối loạn chuyển hóa lipid của cơ thể. 5/3/2023 Hóa Sinh Học 8

Tiêu hóa và hấp thu lipid

5/3/2023 Hóa Sinh Học 9 5/3/2023 Hóa Sinh Học 10

ĐẠI CƯƠNG

Chylomicron:  Được sản xuất trong các tế bào biểu mô ruột từ các chất béo ngoại sinh  Vận chuyển lipid tới gan qua hệ bạch mạch  Cung cấp acid béo cho mô mỡ, cơ  Tại gan: chuyển hoá thành VLDL (very low density lipoprotein) VLDL:  Được sản xuất ở gan chủ yếu từ carbohydrate ngoại sinh  Vận chuyển lipid từ gan vào máu, cung cấp acid béo cho mô sử dụng  Trao đổi apolipoprotein nhận thêm cholesterol tạo thành LDL (low density lipoprotein) 5/3/2023 Hóa Sinh Học 13

####### Chylomicron, VLDL

LDL (low density lipoprotein): Mang cholesterol vào tế bào ngoại biên HDL (high density lipoprotein): Vận chuyển cholesterol từ tế bào ngoại biên về gan để chuyển hoá lipid, cholesterol hoặc đào thải qua đường mật, phân. 5/3/2023 Hóa Sinh Học 14

####### LDL, HDL

5/3/2023 Hóa Sinh Học 15 Tiêu hóa triacylglycerol trong lòng ruột. Trước khi đến ruột, lipase trong miệng và lipase dạ dày đã bắt đầu tiêu hóa triacylglycerol.

####### Tiªu ho ̧, hÊp thu vμ vËn chuyÓn lipid

 Tiªu hãa lipid - Bắt đầu ở tá tràng, chủ yếu ở ruột non Acid mật, muối mật:

  • Nhũ tương hoá lipid
  • Họat hoá lipase
  • TG  Glycerol + 3 aéo
  • Cholesterol este  CholesterolTD + aéo
  • GlyceroPL  Glycerol + aéo + H 3 PO 4 + Base nitơ (Base nitơ: cholin, ethanolamin, serin, inositol) Enzym: - lipase dịch tuỵ
  • 1 phần nhỏ của dịch ruột

Phosphodiesterase: cắt liên kết ester giữa acid phosphoric và cholin hoặc acid phosphoric với glycerol → diglycerid, phosphocholin, acid phosphoric, cholin. Phosphomonoesterase (phosphatase) tiếp tục thủy phân các sản phẩm trên. Cholesterol esterase thủy phân sterid thành acid béo và cholesterol 2. Thủy phân phospholipid và sterid 5/3/2023 Hóa Sinh Học 19

####### Sự thuỷ phân triglycerid

Triglycerid

####### Sự thuỷ phân cholesterol ester hóa

Cholesterol

####### Cấu trúc của phospholipid

####### TIÊU HOÁ, HẤP THU VÀ VẬN CHUYỂN LIPID

####### Hấp thu

Ở phần cuối của ruột non. Tại tế bào NMRN Tiếp tục thuỷ phân: MG  AB + Glycerol Tái tổng hợp lipid (# G và P): AcylCoA + glycerol  TG Cholesterol TD + a. béo  Cholesterol E AB + glycerol + H 3 PO 4 + base nitơ  PL Hấp thu tự do (acid béo < 10C, MG, glycerol,...) NMRNTMCGan 5/3/2023 Hóa Sinh Học 26 Tái tổng hợp triacylglycerol trong tế bào biểu mô ruột. Các axit béo (FA) được tạo ra bởi quá trình tiêu hóa được kích hoạt trong các tế bào biểu mô ruột và sau đó được ester hóa thành 2-monoacylglycerol được sản xuất bởi quá trình tiêu hóa. Các triacylglycerol được đóng gói trong chylomicron và được tiết vào bạch huyết.

ỐNG RUỘT TB NIÊM MẠC RUỘT HẤP THU PL PL C AB MG Glycerol CE TG ABMN ABMN AB - Albumin C AB TG CE MG Glycerol Tĩnh mạch cửa CM Gan Máu Bạch huyết 5/3/2023 Hóa Sinh Học 27

####### Vận chuyển

5/3/2023 Hóa Sinh Học 31 Chuyển protein từ HDL sang chylomicrons. Các chylomicron mới được tổng hợp (chylomicrons mới sinh) trưởng thành khi chúng nhận được apoC-II và apoE từ HDL. Chức năng của HDL thể hiện trong việc chuyển các apolipoprotein này và cũng trong việc chuyển cholesterol từ các mô ngoại biên đến gan. 5/3/2023 Hóa Sinh Học 32

####### Các acid béo của triacylglycerol cung cấp một phần lớn

####### năng lượng oxy hóa trong động vật.

####### Triacylglycerol trong chế độ ăn uống được nhũ hóa trong

####### ruột non bằng muối mật, thủy phân bởi lipase ruột, hấp

####### thụ bởi tế bào biểu mô của ruột, được chuyển đổi thành

####### triacylglycerol, sau đó hình thành chylomicrons bằng

####### cách kết hợp với các apolipoprotein chuyên biệt

5/3/2023 Hóa Sinh Học 33

####### Chylomicrons cung cấp triacylglycerol đến các mô, trong đó

####### lipoprotein lipase giải phóng axit béo tự do để xâm nhập

####### vào tế bào. Triacylglycerol được lưu trữ trong mô mỡ được

####### huy động bởi một lipase triacylglycerol nhạy cảm với

####### hormone. Các acid béo liên kết với albumin huyết thanh

####### được giải phóng và được đưa vào máu đến tim, cơ xương

####### và các mô khác sử dụng acid béo làm nhiên liệu.

5/3/2023 Hóa Sinh Học 34

####### Khi đã vào bên trong tế bào, các acid béo được kích hoạt

####### ở màng ngoài ty thể bằng cách chuyển đổi thành các

####### thioester acyl béo. Acyl béo -CoA bị oxy hóa, sẽ xâm nhập

####### vào ty thể trong ba bước, thông qua con thoi carnitine.

5/3/2023 Hóa Sinh Học 37 Tái chế muối mật. Muối mật được tổng hợp ở gan, được lưu trữ trong túi mật, được tiết vào ruột non, được tái hấp thu ở hồi tràng và trở lại gan thông qua tuần hoàn ruột gan. Trong trường hợp bình thường, 5% hoặc ít hơn axit mật được bài tiết trong phân. 5/3/2023 Hóa Sinh Học 38 Tái tổng hợp triacylglycerol trong tế bào biểu mô ruột. Các axit béo (FA) được tạo ra bởi quá trình tiêu hóa được kích hoạt trong các tế bào biểu mô ruột và sau đó được ester hóa thành 2-monoacylglycerol được sản xuất bởi quá trình tiêu hóa. Các triacylglycerol được đóng gói trong chylomicron và được tiết vào bạch huyết.

5/3/2023 Hóa Sinh Học 39 Ví dụ về cấu trúc của một lipoprotein máu (VLDL). Lipoprotein chứa phospholipids và protein trên bề mặt, với các vùng ưa nước tương tác với nước. Các phân tử kỵ nước nằm trong phần bên trong của lipoprotein. Nhóm hydroxyl của cholesterol ở gần bề mặt. Trong este cholesterol, nhóm hydroxyl được ester hóa thành một axit béo. Các este cholesterol được tìm thấy trong phần bên trong của lipoprotein và được tổng hợp bằng phản ứng của cholesterol với một axit béo hoạt hóa. 5/3/2023 Hóa Sinh Học 40 Thành phần của một chylomicron điển hình. Mặc dù thành phần có thể thay đổi ở một mức độ nào đó, nhưng thành phần chính là triacylglycerol (TG). C, cholesterol; CE, cholesterol ester; PL, phospholipid