Cho phép lai AaBb x aabb kiểu gen của có thể lai F1 là gì

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Lai cơ thể AaBb x Aabb thu được F1. Xác định tỉ lệ % từng kiểu hình thu được F1

Các câu hỏi tương tự

1.Ở đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, gen a hạt xanh, gen B hạt tròn, gen b hạt nhăn. Khi cho vàng trơn x xanh nhăn a,F1 có tỉ lệ kiểu gen kiểu hình như thế nào? b,Nếu cho F1 tạp giao thì F2 như thế nào? c,Đời F2 có bao nhiêu kiểu hình khác P? Tỉ lệ tổ hợp biến dị như thế nào? d,Đời F2 có nhiêu nhóm kiểu hình khác F1? Tỉ lệ biến dị tổ hợp như thế nào? e,Nếu phân tích đời F1 thì Fb có tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình như thế nào? 2.Viết kiểu giao tử được tạo ra từ tổ hợp sau: AA,Aa,AABB,AABb,AAbb AaBB,AaBb,Aabb

aaBB,aaBb,aabb

Cho phép lai P: AaBb x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (Cho biết A trội so với a, B trội so với b).

A.1 loại kiểu hình

B.2 loại kiểu hỉnh

C.3 loại kiểu hỉnh

D. 4 loại kiểu hỉnh

Cho phép lai P: AaBb x aabb. F1 sẽ thu được mấy loại kiểu hình? (Cho biết A trội số với a, B trội số với b).

A. 1 loại kiểu hình

B. 2 loại kiểu hình

C. 3 loại kiểu hình

D. 4 loại kiểu hình

Lời giải

P: (Aa x aa)(Bb x bb)

Số lượng kiểu hình: 2 x 2 = 4

Đáp án D

Qui luật phân li độc lập các cặp tính trạng được thể hiện ở:

Những loại giao tử có thể tạo ra được từ kiểu gen AaBb là:

Kiểu gen dưới đây tạo được một loại giao tử là:

Phép lai dưới đây được xem là phép lai phân tích hai cặp tính trạng là:

Phép lai tạo ra hai kiểu hình ở con lai là:

Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là

Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

Ý nghĩa sinh học của qui luật phân li độc lập của Menđen là:

Điều kiện nghiệm đúng cho quy luật phân li độc lập của Menden:

Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là:

Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:

Phép lai 1 cặp tính trạng dưới đây cho 4 tổ hợp ở con lai là

Phép lai dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất là:

Ở người, A quy định mắt đen, a: mắt xanh, B: tóc quăn, b: tóc thẳng. Liên quan đến nhóm máu có 4 kiểu hình, trong đó nhóm máu A do gen IA quy định, nhóm máu B do gen IB quy định, nhóm O tương ứng với kiểu gen IOIO, nhóm máu AB tương ứng với kiểu gen IAIB. Biết rằng IA và IB là trội hoàn toàn so với IO, các cặp gen quy định các tính trạng trên nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Bố mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu B, mẹ mắt xanh, tóc quăn, nhóm máu A, con mắt đen, tóc thẳng, nhóm máu O. Kiểu gen có thể của bố mẹ là:

Cho phép lai: AAbb x aaBB. Kiểu gen của cơ thể lai F1 là: C. AaBb.

Những kì nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn: C. Kì sau, kì cuối.

Kì sau nguyên phân: số NST đơn 28, số cromatid 0, số tâm động 28=> C

Đáp án:

Cho phép lai: AAbb x aaBB. Kiểu gen của cơ thể lai F1 là: C. AaBb.

Những kì nào sau đây trong nguyên phân, nhiễm sắc thể ở trạng thái đơn: C. Kì sau, kì cuối.

Kì sau nguyên phân: số NST đơn 28, số cromatid 0, số tâm động 28=> CXin ctrlhn ạ !

Chúc bạn học tốt !