Cho m gam mg tan hết trong dung dịch h2so4 loãng thu được 3 36 lít khí h2 giá trị m là

VietJack

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2​ [đktc]. Giá trị của m là
A. 2,4.
B. 4,8.
C. 3,6.
D. 1,2.

Phương pháp giải:
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2​ + H2​
Dựa vào PTHH ⟹ nMg​ ⟹ m.
Giải chi tiết:
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2​ + H2​
Theo PTHH ⟹ nMg​ = nH2​ = 2,24/22,4 = 0,1 mol.
Vậy m = mMg​ = 0,1.24 = 2,4 gam.

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là


Câu 82639 Thông hiểu

Hòa tan hoàn toàn m gam Mg bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là


Đáp án đúng: b


Phương pháp giải

Tìm nH2 => nMg => mMg

Phương pháp giải bài tập kim loại tác dụng với axit không có tính oxi hóa --- Xem chi tiết

...

Hoà tan m gam Al bằng dung dịch HCl [dư], thu được 3,36 lít H2 [ở đktc]. Giá trị của m là

A. 4,05.

B. 2,70.

C. 5,40.

D. 1,35.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

- Tính số mol H2 theo công thức: \(n = \frac{V}{{22,4}}\)


- Viết PTHH và tính số mol Mg theo H2, tính khối lượng m theo công thức: m = n.M


Mg +  H2SO4 → MgSO4 + H2

Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 2,8 lít khí H2(ở đktc). Giá trị của m là

A. 2,4.

B. 4,0.

C. 3,6.

D. 3,0.

Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 2,8 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

Cho m gam Mg tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 2,8 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 2,4.

B. 4,0.

C. 3,6.

D. 3,0.

Cho m gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 3,36 lít H2 (ở đktc) và dung dich X

a) Viết phương trình phản ứng xảy ra

b) Xác định chất oxi hóa, chất khử , quá trình cho nhận e

c) Tính m bằng 2 cách (Tính theo phương trình hóa học và định luật bảo toàn electron)

Các câu hỏi tương tự

Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron: Cho Mg tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O.

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) tác dụng với 3,36 lít Cl­2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Kim loại M là

A. Al.

B. Na

C. Ca.

D. K.

Bài 16. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam đồng bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc).Phương trình hóa học như sau: Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2O

a.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V.

Bài 17: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc). Phương trình phản ứng như sau: Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O a.Lập PTHH theo phương pháp thăng bằng electron, chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, QT oxi hóa, QT khử. b.Tính V

. Bài 18: Hoà tan hoàn toàn 8,8 gam hỗn hợp A gồm Cu và Fe trong 100ml dd H2SO4 x (mol/lít) theo các phản ứng sau: Fe + H2SO4 đặc,nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O (1) Cu + H2SO4 đặc,nóng CuSO4 + SO2 + H2O (2) Sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch B và 4,48 lít khí SO2 (đktc). a.Lập các phương trình hóa học (1) và (2). b.Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. c.Để tác dụng vừa hết với các chất có trong dung dịch B cần 200ml dung dịch NaOH 4M. Tính giá trị của x

. Bài 19: Hoà tan hết 17 gam hỗn hợp bột A gồm Al và FeCO3 trong 300ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch B và 5,6 lít hỗn hợp khí C (đktc). a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. b) Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần để trung hoà hết lượng axit có trong dung dịch B

. Bài 20: Hoà tan hết 13 gam hỗn hợp bột A gồm Mg và Na2CO3 trong Vml dung dịch H2SO4 1M (loãng) thu được 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc) và dung dịch C. a) Tính % khối lượng mỗi chất có trong A. b) Cho dung dịch C tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 62,25 gam chất rắn. Tính V. 

Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo phương pháp thăng bằng electron:

 Cho MnO2 tác dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O.

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là

A. 11,2. B. 8,4. C. 5,6. D. 14,0.

Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 4,48 lit khí H2 [đktc]. Giá trị của m là :

          A  7,2 gam                         B  4,8 gam                         C  16,8 gam                       D  3,6 gam

Cho m gam Mg tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 [đktc]. Tính m.

Cho m gam Mg tác dụng hoàn toàn với H2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thu được 0,448 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là


A.

B.

C.

D.

Cho m gam Al tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít H2 [đktc]. Giá trị của m là?


A.

B.

C.

D.

Đáp án B

Số mol H2 thu được là:

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. 0, +4, +6, +6.

B. +4, -2, +6, +6.

C. 0, +4, +6, -6.

D. +4, +2, +6, +6.

Xem đáp án » 16/03/2020 25,910