Cho 27 4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3 2 thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C

Cho 27 4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3 2 thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C

Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây

Dưới đây là một vài câu hỏi có thể liên quan tới câu hỏi mà bạn gửi lên. Có thể trong đó có câu trả lời mà bạn cần!

Dung dịch A là dung dịch hỗn hợp gồm CuCl2, FeCl2, AlCl3.

Thổi khí NH3 từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lọc lấy kết tủa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 31,3 gam chất rắn B. Cho khí hidro đi qua B đến dư khi đốt nóng, sau phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng chất rắn còn lại là 26,5 gam (chất rắn C).

Mặt khác, cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào 250 ml dung dịch A, lấy kết tủa đem nung (trong điều kiện không có oxi) đến khối lượng không đổi, thu được 22,4 gam chất rắn D.

1) Tính nồng độ mol của dung dịch A.

2) Cho dung dịch AgNO3 dư vào 250ml dung dịch A. Tính số gam kết tủa tạo ra.

Câu trả lời (3)

Cho 27 4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3 2 thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C
mỹ hoa
01/06/2018 19:34:03

nBa = 27,4/137=0,2 molnCuSO4 = 400 * 3,2/100 *160 = 0,08 molPTPU: Ba + 2H2O ------> Ba(OH)2 + H20,2 -------------------------> 0,2 --------> 0,2Ba(OH)2 + CuSO4 ----> BaSO4(o tan) + Cu(OH)2 (o tan)Trước PU 0,2 ---------> 0,08Số mol PU 0,08 < --------- 0,08 ------> 0,08 ----------------> 0,08Số mol dư 0,12a, Thể tích khí A (H2)VH2 = 0,2 *22,4 = 4,48 (l)b, Kết tủa B gồm BaSO4 và Cu(OH)2. Khi nung có PUCu(OH)2 ------ nhiệt phân --------> CuO + H2O0,08 ---------------------------------------> 0,08Vậy khối lượng chất rắn sau khi nung = mBaSO4 + mCuO = 0,08*233 + 0,08*80 = 20,04 gc, Dung dịch C là dd Ba(OH)2 dưmBa(OH)2 dư = 0,12 *171 = 20,52 gm dd sau PU = Tổng m trướ PU - mH2 - m BaSO4 - mCu(OH)2= 427,4 - 0,2*2 - 0,08*233 -0,08*98 =400,52 g

Vậy C% Ba(OH)2spu = 20,52*100% / 400,52 = 5,1%

Cho 27 4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3 2 thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C
Nguyễn Thành Trương
01/06/2018 19:34:35

CnBa = 27,4/137=0,2 mol nCuSO4 = 400 * 3,2/100 *160 = 0,08 mol PTPU: Ba + 2H2O ------> Ba(OH)2 + H2 0,2 -------------------------> 0,2 --------> 0,2 Ba(OH)2 + CuSO4 ----> BaSO4(o tan) + Cu(OH)2 (o tan) Trước PU 0,2 ---------> 0,08 Số mol PU 0,08 < --------- 0,08 ------> 0,08 ----------------> 0,08 Số mol dư 0,12 a, Thể tích khí A (H2) 

VH2 = 0,2 *22,4 = 4,48 (l)

Cho 27 4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3 2 thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C
Nguyễn Thành Trương
01/06/2018 19:41:56

Cho 27 4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3 2 thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 27,4g Ba vào 400g dung dịch CuSO4 3,2% thu được khí A kết tủa B và dung dịch C.

a, Tính thể tích khí A ( đktc)

b, Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu g chất rắn.

c, Tính C% của chất tan trong dung dịch C.

Các câu hỏi tương tự

Những câu hỏi liên quan

28,38%; 36,68% và 34,94%

. 28,38%; 24,45% và 47,17%

Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?

A. 16 gam

B. 24 gam

C. 20 gam

D. 32 gam

Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nBa=\dfrac{27,4}{137}=0,2\left(mol\right)\\nCuSO4=\dfrac{400.3,2}{100.160}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Khi cho Ba vào dung dịch CuSO4 thì có các PƯ sau :

Ta có PTHH :

(1) \(Ba+2H2O->Ba\left(OH\right)2+H2\uparrow\)

0,2mol......................0,2mol..........0,2mol

(2) \(Ba\left(OH\right)2+C\text{uS}O4->B\text{aS}O4\downarrow+Cu\left(OH\right)2\downarrow\)

0,08 mol..................0,08mol.......0,08mol.........0,08mol

Theo PTHH 2 ta có : \(nBa\left(OH\right)2=\dfrac{0,2}{1}mol>nCuSO4=\dfrac{0,08}{1}mol=>nBa\left(OH\right)2\left(d\text{ư}\right)\left(t\text{ính}-theo-nCuSO4\right)\)

a) Thể tích khí A là :

\(V_A=V_{H2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

b) Ta có PTHH :

\(BaSO4-^{t0}->B\text{aS}O4\)

\(Cu\left(OH\right)2-^{t0}->CuO+H2O\)

0,08mol........................0,08mol

=> mcr = mBaSO4 + mCuO = 0,08.233 + 0,08.80 = 25,04(g)

c) Nồng độ % của các chất tan trong dd C là :

\(C\%Ba\left(OH\right)2\left(d\text{ư}\right)=\dfrac{\left(0,2-0,08\right).171}{27,4+400-0,08.233-0,08.98}.100\%\approx5,12\%\)

Cho 27 4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3 2 thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C
Viết phương trình phân tử, phương trình ion (Hóa học - Lớp 11)

Cho 27 4 gam Ba vào 400 gam dung dịch CuSO4 3 2 thu được khí A, kết tủa B và dung dịch C

1 trả lời

Xác định nguyên tử x thuộc nguyên tố nào (Hóa học - Lớp 7)

1 trả lời

H2SO4 + Al (OH) 3 --> (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Iodine là gì (Hóa học - Lớp 7)

2 trả lời

Viết phương trình hóa học (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Giải chi tiết:

a)

nBa = 27,4/137 = 0,2 mol.

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑

0,2             →      0,2     → 0,2  (mol)

⟹ Khí A là H2 có thể tích V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

b)

nCuSO4 = \(\dfrac{{400.3,2}}{{16.100}} = 0,08\) mol

nBa(OH)2 = 0,2 mol

PTHH: Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 ↓ + Cu(OH)2 ↓

 Xét tỉ lệ: \(\dfrac{{{n_{Ba\left( {OH} \right)2}}}}{1} > \dfrac{{{n_{CuSO4}}}}{1}\) ⟹ Ba(OH)2 dư, CuSO4 hết.

⟹ nCu(OH)2 = nBaSO4 = nCuSO4 = 0,08 mol.

- Kết tủa B gồm 0,08 mol BaSO4 và 0,08 mol Cu(OH)2

Khi nung B ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi xảy ra phản ứng:

Cu(OH)2 \(\xrightarrow[{}]{{{t^o}}}\) CuO + H2O

  0,08       →  0,08             (mol)

⟹ Chất rắn thu được gồm 0,08 mol BaSO4 và 0,08 mol CuO.

Vậy mchất rắn = 0,08.233 + 0,08.80 = 25,04 (g).