Phát sinh người lao động được hưởng chế độ ốm đau, thai sản, công ty phải tính tiền BHXH phải trả cho công người lao động: Nợ TK 3383: Số tiền được hưởng chế độ; Có TK 334: Số tiền được hưởng chế độ. 4. Tính tiền lương nghỉ phép phải trả cho người lao động Hàng tháng, kế toán thực hiện tính (trích trước) tiền lương nghỉ phép cho người lao động: Nợ TK 622, 623, 627, 641, 642: Số tiền lương nghỉ phép; Nợ TK 335: Số tiền lương nghỉ phép (nếu có trích trước); Có TK 334: Số tiền lương nghỉ phép. 5. Các khoản phải trừ vào lương ➤ Khoản tiền tạm ứng chưa chi hết: Nợ TK 334: Số tiền tạm ứng chưa chi hết; Có TK 141: Số tiền tạm ứng chưa chi hết. ➤ Khoản tiền thu bồi thường về tài sản theo quyết định xử lý: Nợ TK 334: Số tiền thu bồi thường; Có TK 138: Số tiền thu bồi thường. ➤ Khoản trích trừ BHXH, BHYT, BHTN vào lương người lao động: Nợ TK 334: Tổng tiền BHXH, BHYT, BHTN người lao động phải nộp; Có TK 3383: BHXH trích trừ vào lương (8% x mức lương tham gia bảo hiểm); Có TK 3384: BHYT trích trừ vào lương (1.5% x mức lương tham gia bảo hiểm); Có TK 3386: BHTN trích trừ vào lương (1% x mức lương tham gia bảo hiểm). 6. Tính tiền thuế TNCN Tính tiền thuế TNCN của người lao động phải nộp cho ngân sách nhà nước: Nợ TK 334: Số tiền thuế TNCN phải nộp; Có TK 3335: Số tiền thuế TNCN phải nộp. 7. Ứng trước hoặc thực trả lương Khi người lao động ứng trước tiền lương hoặc doanh nghiệp chi trả tiền lương cho người lao động: Nợ TK 334: Số tiền ứng trước hoặc trả lương cho người lao động; Có TK 111, 112: Số tiền ứng trước hoặc trả lương cho người lao động. 8. Thanh toán các khoản phải trả Các khoản phải trả khác như tiền ăn, tiền nhà, tiền điện thoại, tiền xăng xe, tiền học phí…: Nợ TK 334: Khoản tiền phải trả cho người lao động; Có TK 111, 112: Khoản tiền phải trả cho người lao động. 9. Trường hợp trả lương hoặc thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa Khi doanh nghiệp trả lương hoặc thưởng cho người lao động bằng sản phẩm, hàng hóa, phải ghi nhận doanh thu bán hàng hóa, ghi: Nợ TK 334 - Số tiền sản phẩm, hàng hóa đã bao gồm thuế; Có TK 511 - Doanh thu bán hàng; Có TK 33311 - Số tiền thuế GTGT phải nộp. III. Các câu hỏi thường gặp về hạch toán TK 334 - Phải trả người lao động1. Công ty dựa trên căn cứ nào để tính tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương cho nhân viên? Hàng tháng, kế toán tiền lương sẽ lập bảng lương để tính lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương căn cứ theo: Hợp đồng lao động; Bảng chấm công nhân viên; Quy chế tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp của công ty; Các khoản tạm ứng, ứng trước, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, tiền thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong tháng. 2. Tháng 8/2022, doanh nghiệp (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) có phát sinh chi phí lương, phụ cấp và các khoản trích trừ vào lương ở bộ phận bán hàng như sau: lương cơ bản: 65.000.000 đồng, phụ cấp trách nhiệm: 8.000.000 đồng; trong tháng, ứng trước tiền lương bằng tiền mặt cho người lao động 15.000.000 đồng; tiền thuế thu nhập cá nhân trong tháng phát sinh: 550.000 đồng; trong tháng 8, có nhân viên hưởng chế độ thai sản: 36.000.000 đồng, BHXH thanh toán qua tài khoản của công ty; công ty chuyển khoản thanh toán tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ và thanh toán tiền lương bằng tiền mặt. Như vậy, doanh nghiệp phải hạch toán tiền lương như thế nào? Theo quy định tại Điều 26 Quy định quản lý chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp ban hành kèm Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016 thì nội dung này được quy định như sau: 1. Đơn vị sử dụng lao động 1.1. Lập Danh sách đề nghị thanh toán (mẫu số C70a-HD), dùng chữ ký số chuyển file Danh sách cho cơ quan BHXH. Các chứng từ (giấy chứng nhận nghỉ hưởng BHXH, giấy khai sinh, giấy ra viện...) sắp xếp theo thứ tự trong file Danh sách C70a-HD đã lập, gửi cơ quan BHXH qua đường bưu điện. 1.2. Kê khai chính xác số hiệu tài khoản, tên ngân hàng mở tài khoản của từng người lao động tại mẫu số C70a-HD. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai thông tin về tài khoản và được cơ quan BHXH thông báo lại bằng văn bản, đơn vị sử dụng lao động kiểm tra thông báo lại cho cơ quan BHXH thông tin tài khoản đúng của người lao động. Trường hợp đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai thông tin tài khoản cá nhân của người lao động dẫn đến cơ quan BHXH chuyển tiền vào tài khoản do đơn vị sử dụng lao động cung cấp sai mà không thu hồi được, thì đơn vị sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm bồi hoàn ngay cho người lao động số tiền trợ cấp ốm đau, thai sản, DSPHSK đã chuyển sai. 1.3. Sau 02 ngày kể từ khi nhận được file Danh sách (mẫu số C70b-HD) đã xét duyệt bằng chữ ký số do cơ quan BHXH chuyển đến, thông báo cho người lao động biết cơ quan BHXH đã chuyển tiền chế độ vào tài khoản cá nhân của người lao động. 2. Cơ quan BHXH 2.1. Phòng CĐ BHXH (hoặc Tổ thực hiện chính sách BHXH)
2.2. Phòng KHTC (hoặc tổ Kế toán - chi trả và giám định BHYT)
Trên đây là nội dung tư vấn về cơ quan BHXH chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK thông qua tài khoản cá nhân cho người lao động. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Quyết định 828/QĐ-BHXH năm 2016. |