Chất tạo màu tiếng Anh là gì

The brand manager for that blue product spent 100 million dollars trying to interrupt me in one year.

Bạn đang xem: Phẩm màu tiếng anh là gì


Bài chi tiết: Màu thực phẩm Màu thực phẩm được dùng để thay đổi màu sắc của bất kì loại thực phẩm nào.
Các thành phần chính của trò chơi này bao gồm: Có 5 kiểu tài nguyên: thực phẩm (màu hồng), gỗ (nâu), vải (tím), đá (vàng).
The basic mechanics of the game include: Resource cubes of five types: food (pink), wood (brown), cloth (purple), stone (gray), and gold (yellow).
Tuy nhiên , theo luật được ban hành vào tháng 7 năm 2010 , " cấm pha trộn mực và các phẩm màu với các thành phần không đúng cách " .
But they refer to legislation , brought in July 2010 , that " prohibits mixing ink and pigments with improper ingredients " .
Tôi có 1 đơn hàng ở đây và điều mà tôi muốn làm là đặt sản phẩm màu đỏ, xanh lá, xanh dương vào cái hộp ở đây.
I have an order here and what I want to do is I want to put red, green and blue in this box right here.
Muội than có nguồn gốc dầu thực vật được sử dụng như làm phẩm màu thực phẩm, ở châu Âu được gọi là chất phụ gia E152.
Phân tử này là một chất thay thế cho PPD, còn được gọi là p-phenylenediamine, có trong hầu hết các sản phẩm màu để khắc phục màu sắc.
This molecule is a substitute for PPD, also known as p-phenylenediamine, which is present in most colouring products to fix the colour.
Các loại phẩm màu đen ngà và đen xương là bột/thuốc màu được một số họa sĩ sử dụng từ thời tiền sử, như Rembrandt và Velázquez, Manet hay Picasso.
Bone black and ivory black are artists" pigments which have been in use since historic times--both by old masters like Rembrandt and Velázquez, and more modern painters such as Manet and Picasso.

Xem thêm: Thế Nào Là Luận Cứ Là Gì, Luận Cứ Là Gì, Ví Dụ Trong Ngữ Văn 7


Phẩm màu tan trong chất béo có được từ phần chiết tách thô được gọi là bixin, mà sau đó có thể được xà phòng hóa thành norbixin tan được trong nước.
The fat-soluble color in the crude extract is called bixin, which can then be saponified into water-soluble norbixin.
Trong rất nhiều họa sĩ của thế kỷ 20 đã sáng tác những tác phẩm màu nước giá trị, phải nhắc tới Wassily Kandinsky, Emil Nolde, Paul Klee, Egon Schiele và Raoul Dufy.
Among the many 20th-century artists who produced important works in watercolor, Wassily Kandinsky, Emil Nolde, Paul Klee, Egon Schiele, and Raoul Dufy must be mentioned.
Rosalba Carriera (7 tháng 10 năm 1675 15 tháng 4 năm 1757), nổi tiếng với các tác phẩm bằng màu phấn.
Phân tử ME+ hiện đang được sử dụng trong nhãn hiệu màu Koleston Perfect Innosense của Wella Professional, sản phẩm màu vĩnh cửu đầu tiên được Trung tâm Nghiên cứu Dị ứng Châu Âu (ECARF) phê duyệt. ^
The ME+ molecule is was used in the Wella Professionals colour brand Koleston Perfect Innosense, which was the first permanent colour product to be approved by the European Centre for Allergy Research Foundation (ECARF).
Vật phẩm màu đỏ là những món đồ chuyên dụng gây ra một hiệu ứng đặc biệt, chẳng hạn như có sẵn ngựa cưỡi vào đầu màn chơi hay cho người chơi khả năng bắn tên lửa.
Red items are specialised items than cause a special effect, such as starting the stage mounted on a horse or giving the player the ability to shoot fire arrows.
Các chất tạo màu thực phẩm Chất tạo màu thực phẩm được thêm vào thực phẩm để thay thế các màu sắc bị mất trong quá trình sản xuất hay làm cho thực phẩm trông bắt mắt hơn.
Food coloring Colorings are added to food to replace colors lost during preparation or to make food look more attractive.
Vào ngày này, những người độc thân đã không nhận được quà vào cả hai ngày trước thường "tỏ ra thương xót" bằng cách mặc quần áo màu đen và dùng thực phẩm màu đen, đặc biệt là mì Jajangmyeon.
On the day, singles who have not received presents on both days gather wearing black to "commiserate" over black-colored food, especially jajangmyeon.